Từ ngày 1/4/2021 thẻ BHYT mới chính thức được phát hành, theo đó mã số thẻ BHYT thay đổi chỉ còn 10 ký tự. Vậy ý nghĩa 10 ký tự mã số thẻ bảo hiểm y tế mới như thế nào? Bảo hiểm xã hội điện tử eBH sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu rõ hơn trong bài viết sau.
Ý nghĩa của 10 ký tự mã số thẻ BHYT trên thẻ BHYT mới.
1. Mã số thẻ bảo hiểm y tế mới là mã số BHXH của người tham gia
Một trong những thay đổi lớn của mẫu thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) mới đó chính là mã số thẻ BHYT. Theo mẫu cũ mã số thẻ BHYT có 15 ký tự, bao gồm cả ký tự chữ và ký tự số. Tuy nhiên, mẫu thẻ BHYT mới lại chỉ có 10 ký tự là ký tự số.
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 3, Quyết định số 1666/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam ban hành ngày 03/12/2020 quy định tiêu thức mã số được in như sau:
“Mã số: in 10 ký tự mã số BHXH của người tham gia BHYT”
Như vậy, mã số thẻ bảo hiểm y tế mới là mã số BHXH của người tham gia và được in 10 ký tự số. Các ký tự số được sử dụng gồm các ký tự được từ 0 đến 9.
2. Ý nghĩa 10 con số của mã thẻ BHYT mới
Tại sao lại có sự thay đổi mã số thẻ BHYT này và ý nghĩa 10 con số của mã thẻ BHYT mới không phải ai cũng nắm được.
2.1 ý nghĩa quản lý đối với mã thẻ BHYT mẫu mới
Trên thẻ BHYT cũ có 15 ký tự chia làm 4 ô mỗi ô thể hiện các thông tin về: mã đối tượng tham gia BHYT; mức hưởng BHYT; mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT và mã số BHXH.
Trên thẻ mới mã thẻ BHYT chỉ còn lại 10 ký tự là mã số BHXH của người tham gia. Theo Điểm 2.13, Khoản 2, Điều 2, Quyết định 595/QĐ-BHXH, mã số BHXH là số định danh cá nhân duy nhất của người tham gia do cơ quan BHXH cấp để ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT.
10 ký tự mã số thẻ BHYT mới là mã số duy nhất, được cấp dùng để quản lý, theo dõi quá trình tham gia BHYT của người dân. Đồng thời đây cũng là mã số định danh của người tham gia. Căn cứ vào mã số này các cơ sở y tế, cơ quan BHXH hoặc người tham gia có thể dễ dàng tra cứu các thông tin tham gia bảo hiểm y tế của chủ thẻ.
2.2 Các mã số khác trên thẻ BHYT mới và ý nghĩa của chúng
Bên cạnh mã số thẻ BHYT, trên thẻ BHYT mới sẽ in mã mức hưởng và mã nơi đối tượng sinh sống. Cụ thể như sau:
– Mã mức hưởng BHYT: được in (01 ký tự: theo số thứ tự từ 1 đến 5) ký hiệu mức hưởng của người tham gia BHYT.
Căn cứ Quyết định 1351/QĐ-BHXH, tương ứng với từng ký tự, người tham gia BHYT sẽ được Quỹ BHYT thanh toán chi phí khám chữa bệnh (KCB) theo các mức sau:
– Ký hiệu bằng số 1: Được thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế (VTYT) và dịch vụ kỹ thuật (DVKT) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán DVKT; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.
– Ký hiệu bằng số 2: Được thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.
– Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.
– Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.
– Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển.
– Mã nơi đối tượng sinh sống: được in (02 ký tự: K1/K2/K3) ký hiệu nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn/đặc biệt khó khăn và ký hiệu nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo.
Căn cứ theo Điều 4, Quyết định số 1351/QĐ-BHXH về việc ban hành mã số ghi trên thẻ của BHXH Việt Nam đã ban hành ngày 16/11/2015 quy định mã nơi đối tượng sinh sống gồm 02 ký tự ký hiệu vừa bằng chữ vừa bằng số:
– Ký hiệu K1: là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.
– Ký hiệu K2: là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
– Ký hiệu K3: là mã nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật.
Căn cứ vào thẻ BHYT mới có thể xác định được đối tượng tham gia BHYT thông qua mã thẻ. Có thể xác định được mức hưởng BHYT và nơi sinh sống của chủ thẻ.
Việc thay đổi mẫu thẻ BHYT mới có ý nghĩa lớn trong việc tiến hành quản lý người tham gia BHYT. Tạo thuận lợi trong cách thức quản lý thẻ BHYT, sử dụng mã thẻ BHYT dễ dàng tra cứu thông tin trên hệ thống Cổng thông tin điện tử của cơ quan BHXH Việt Nam hay tra cứu qua ứng dụng VssID – Bảo hiểm xã hội số.
Trên đây là ý nghĩa 10 ký tự mã số thẻ bảo hiểm y tế mới mà BHXH điện tử eBH muốn gửi đến bạn đọc. Thông tin về cách thức tra cứu BHYT nhanh, tra cứu số lần khám chữa bệnh và mức hưởng mỗi lần khám chữa bệnh BHYT đã thực hiện, bạn đọc vui lòng truy cập TẠI ĐÂY để tìm hiểu thêm.
TIN LIÊN QUAN >> Mã thẻ bảo hiểm y tế có ý nghĩa như thế nào? giải mã 15 ký tự trên thẻ BHYT