Trong kinh doanh, doanh thu là một vấn đề được các nhà kinh tế đặc biệt quan tâm. Doanh thu không chỉ đem lại lợi nhuận mà còn là chỉ số thể hiện sự phát triển của lĩnh vực kinh doanh. Ngày nay, các hoạt động kinh doanh ngày càng được mở rộng ra thị trường quốc tế. Vậy, doanh thu Tiếng Anh là gì, mời quý bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây.
Contents
Doanh thu Tiếng Anh là gì?
Doanh thu tiếng Anh là Revenue, proceeds, takings, sales, receipts, turnover.
Bên cạnh đó, trong kinh doanh, doanh thu còn được sử dụng với các thuật ngữ sau:
– Gross revenue là thuật ngữ được sử dụng để chỉ doanh thu tổng
– Net revenue là thuật ngữ được sử dụng để chỉ doanh thu thuần
Quan nội dung này, quý bạn đọc đã hiểu được doanh thu trong Tiếng Anh là gì. Vậy, doanh thu phát sinh từ các hoạt động kinh doanh nào, mời theo dõi phần tiếp theo.
Tổng Doanh thu tiếng Anh là gì?
Tổng doanh thu tiếng Anh là Total revenue
Doanh thu thuần tiếng Anh là gì?
Doanh thu thuần tiếng Anh là Net revenue
Nguồn gốc phát sinh doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Doanh thu phát sinh từ các hoạt động sau:
– Tiêu thụ sản phẩm, đó là quá trình bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào.
– Cung cấp dịch vụ
Cung cấp dịch vụ là việc thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng. Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ. Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
– Hoạt động tài chính
Doanh thu từ hoạt động tài chính rất đa dạng bao gồm các khoản tiền như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
Trong đó:
+ Tiền lãi là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tiền, các khoản tương đương tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp, như: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán…;
+ Tiền bản quyền: là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tài sản, như: bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm máy vi tính…;
+ Cổ tức và lợi nhuận được chia: là số tiền lợi nhuận được chia từ việc nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn.
– Hoạt động kinh doanh khác khác
Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:
+ Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
+ Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
+ Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
+ Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
+ Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
Doanh thu ròng và doanh thu thuần
Doanh thu thuần là lợi nhuận thực của doanh nghiệp, bao gồm khoản tiền thu được sau khi trừ tất cả các khoản chi phí liên quan đến thuế như Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế xuất khẩu, Chiết khấu thương mại,….
Trên cơ sở doanh thu thuần, doanh nghiệp có thể đánh giá hiệu quả của hoạt động kinh doanh, tính được lợi nhuận trước thuế và sau thuế để xác định được lãi, lỗ.
Doanh thu ròng là lợi nhuận thu được sau khi các nguồn liên quan tới thu nhập và chi phí liên quan đến hoạt động khác như thuế, thanh toán thay thuế, hoạt động bảo trì, trích lập khấu hao, hoạt động phi tiền mặt,…
Như vậy, doanh thu thuần và doanh thu ròng có cách tính hoàn toàn khác nhau. Để tìm hiểu cách xác định doanh thu mời quý bạn đọc theo dõi phần tiếp theo của bài viết Doanh thu Tiếng Anh là gì.
Cách xác định doanh thu
Để xác định đúng doanh thu, từ đó đánh giá chính xác tình hình kinh doanh của công ty, khi xác định doanh thu cần chú ý các điểm sau:
– Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
– Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
– Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
– Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.
Qua bài viết doanh thu Tiếng Anh là gì, ta thấy doanh thu là một chỉ số quan trọng giúp nhả quản lý đánh giá tình hình kinh doanh, từ đó điều chỉnh cách thức quản lý nhằm kinh doanh có hiệu quả.