Contents
Số thứ tự tiếng Anh là gì – Số thứ tự trong tiếng Anh là gì
Nhắc đến con số trong tiếng anh sẽ gồm có số thứ tự và số đếm. Khi nào ta sử dụng số thứ tự ? Khi nào ta sử dụng số đếm tiếng Anh ? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin bổ ích nhất. Giúp ta hiểu rõ hơn, cụ thể hơn về số thứ thứ tự tiếng anh là gì ? Cũng như cách sử dụng số thứ tự, số đếm trong tiếng Anh sao cho đúng.
Bạn đang xem: Số 4 tiếng anh là gì
Quảng Cáo
Số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh
Số thứ tự trong tiếng Anh là gì
Nếu số đếm dùng để đếm số lượng, chỉ độ tuổi, năm sinh… như 1 (one), 2 (two)…thì số thứ tự trong tiếng anh dùng để chỉ xếp hạng, ngày sinh nhật… như 1st (first), 2nd (second)…
Quảng Cáo
Cách đọc, viết số thứ tự tiếng Anh
Nhìn chung số thứ tự sẽ có cách viết theo cấu trúc sau: số thứ tự = số đếm + th. Cụ thể như sau:
Quảng Cáo
+ Số 4 = Four +th = Fourth.
+ Số 6 = Six + th = Sixth.
+ Số 10 = Ten + th = Tenth.
Số thứ tự tiếng anh là gìTuy nhiên cần chú ý một vài trường hợp đặc biệt sau
Đối với những con số kết thúc bằng số 1 thì thêm 2 ký tự “st” sau mỗi con số như 1st, 21st, 31st, 41st… và riêng số 11 được viết là 11th
+ Số 1st được viết là First.
+ Số 21st được viết là Twenty – first.
+ Số 31st được viết là Thirty – firrst.
Các số 41st, 51st, 61st, 71st… được viết tương tự như trên, trừ số 11th được viết là Eleventh theo cấu trúc số thứ tự = số đếm + th
Đối với những con số kết thúc bằng số 2 thì thêm 2 ký tự “nd” sau mỗi con số như 2nd, 22nd, 32nd, 42nd… và riêng số 12 là 12th.
+ Số 2nd được viết là Second.
+ Số 22nd được viết là Twenty – second.
+ Số 32nd được biết là Thirty – second.
Các số 42nd, 52nd, 62nd, 72nd… được viết tương tự như trên. Trừ số 12th được viết là Twelveth theo cấu trúc số thứ tự = số đếm + th.
Đối với những con số kết thúc bằng số 3 thì thêm 2 ký tự “rd” sau mỗi con số như 3rd, 23rd, 33 rd, 43rd… và riêng số 13 được viết là 13th.
Xem thêm: Hướng Dẫn Cài Đặt Windows Theo Chuẩn Uefi, Hướng Dẫn Cài Win Theo Chuẩn Uefi
+ Số 3rd được viết là Third.
+ Số 23rd được viết là Twenty – third.
+ Số 33rd được viết là Thirty – third.
Các số 43rd, 53rd, 63rd, 73rd… được viết tương tự như trên, trừ số 13th được viết là Thirteenth theo cấu trúc số thứ tự = số đếm + th.
Đối với những con số còn lại thì được thêm 2 ký tự “th” sau mỗi con số. Tuy nhiên những con số kết thúc bằng số 5 và số 9 khá đặc biệt hơn và cụ thể như sau:
Số 5th, 25th, 35th, 45th… KHÔNG được viết như cấu trúc số thứ tự = số đếm + th mà được viết khác đi như: 5th là Fifth, 25th là Twenty – fifth, 35th là Thirty – fifth. Và riêng số 15 vẫn được viết theo đúng cấu trúc số thứ tự = số đếm + th là Fifteenth
Số 9th, 29th, 39th, 49th… cũng KHÔNG được viết như cấu trúc số thứ tự = số đếm + th mà được viết khác đi như: 9th là Ninth, 29th là Twenty-ninth, 39th là Thirty-ninth và riêng số 19 vẫn được viết theo đúng cấu trúc số thứ tự = số đếm + th là Nineteenth
Đối với những số tròn chục được kết thúc bằng 2 ký tự “ty” như twenty (20), thirty (30)…thì khi chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ ký tự “y” và thay vào đó bằng 2 ký tự “ie” rồi thêm 2 ký tự “th”. Cụ thể như sau:
+ Số 20th được viết là Twentieth
+ Số 30th được viết là Thirtieth
Đối với những con nhiều chữ số (trên 3 chữ số) KHÔNG kể các con số 100, 1000, 1 triệu, 1 tỷ… (được viết theo cấu trúc chung số thứ tự = số đếm + th) thì chỉ cần thêm “th” ở con số cuối cùng. Tuy nhiên, nếu số cuối cùng có rơi vào danh sách đặc biệt bên trên thì dùng đúng theo danh sách đó. Cụ thể như sau:
Số 111 được viết là One hundred and eleventh.
Số 121 được viết là One hundred and twenty – first.
Số đếm tiếng anh là gìCách dùng số thứ tự tiếng anhKhi mô tả ngày sinh nhật hay ngày trong tháng
Ví dụ: Hôm nay là sinh nhật lần thứ 23 của tôi.
Today was my Twenty – third (23rd) birthday.
Khi nhắc đến số tầng trong một toà nhà
Ví dụ: Văn phòng của tôi nằm ở tầng 12 của toà nhà.
My office is on twelveth the floor.
Khi nhắc đến thứ hạng
Ví dụ: Lớp tôi đứng thứ 2 trong cuộc thi thể thao.
My class comes second in the sports competition.
Phân số
Đối với tử số luôn dùng số đếm. Còn mẫu số có 2 trường hợp như sau:
Nếu tử số có một chữ số, mẫu số có 2 chữ số trở xuống thì mẫu số dùng số thứ tự. Tuy nhiên, nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số phải thêm ký tự ”s”. Ví dụ:
1/2: a half1/3: a third
1/4: a quarter hoặc a fourth
1/5: a fifth
1/20: a twentieth
1/100: a hundredth1/1000: a thousandth
2/3: two thirds2/5: two fifths
3/4: three quarters hoặc three fourths5/6: five sixths
Nếu tử số có hai chữ số trở lên, mẫu số có ba chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và lúc này dùng số đếm. Ngoài ra, giữa tử số và mẫu số có chữ “over”. Ví dụ:
21/16: Twenty one over one six
Hỗn số
Viết số nguyên trước bằng số đếm rồi thêm chữ “and” tiếp đến viết theo quy tắc phân số. Ví dụ:
2 3/5: Two and three fifths
5 3/4: Five and three quarters
Trên đây là những thông tin kiến thức cơ bản, hy vọng có thể giúp các bạn đọc nắm rõ hơn về số thứ tự trong tiếng anh. Sau đây là từ vựng tiếng anh về số đếm.
Cách gọi số đếm trong tiếng AnhSốSố đếm1One2Two3Three4Four5Fine6Six7Seven8Eight9Nine10Ten11Eleven12Twelve13Thirteen14Fourteen15Fifteen16Sixteen17Seventeen18Eighteen19Nineteen20Twenty21Twenty-one22Twenty-two23Twenty-three24Twenty-four25Twenty-five……30Thirty31Thirty-one32Thirty-two33Thirty-three……40Forty50Fifty60Sixty70Seventy80Eighty90Ninety100One hundred1One thousand1 triệuOne million1 tỷOne billionCách đọc số thứ tự trong tiếng AnhSốSố thứ tự1First2Second3Third4Fourth5Fifth6Sixth7Seventh8Eighth9Ninth10Tenth11Eleventh12Twelfth13Thirteenth14Fourteenth15Fifteenth16Sixteenth17Seventeenth18Eighteenth19Nineteenth20Twentieth21Twenty-first22Twenty-second23Twenty-third24Twenty-fourth25Twenty-fifth……30Thirtieth31Thirty-first32Thirty-second33Thirty-third……40Fortieth50Fiftieth60Sixtieth70Seventieth80Eightieth90Ninetieth100One hundredth1One thousandth1 triệuOne millionth1 tỷOne billionth