Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn là hai thì cơ bản và quan trọng mà mỗi người học tiếng Anh, đặc biệt là beginner cần nắm vững. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, người học thường nhầm lẫn cách dùng và sử dụng không đúng bối cảnh. Với chuyên mục phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn hôm nay, Language Link Academic sẽ giúp bạn nhận biết và áp dụng được cả hai thì một cách chính xác nhất.
Contents
1. Phân biệt cấu trúc thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ đơnThì quá khứ tiếp diễn(+) S + V (ed/C2)(+) S + was/were + V-ing(-) S + didn’t/did not + V (B.I)(-) S + was/were not + V-ing(?) (Wh-question) + Did + (not) + S + V (B.I)(?) (Wh-question) + Was/were + (not) + S + V-ing
2. Phân biệt cách dùng
Thì quá khứ đơnThì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ đơn miêu tả một sự việc, hành động, hiện tượng đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ, có thời gian kết thúc.
Thì quá khứ đơn miêu tả diễn tả một hành động, sự việc cắt ngang một hành động, sự việc khác đang diễn ra.
Thì quá khứ đơn dùng trong câu điều kiện (If S + V-ed/V2, S + would + Vinf) và câu ước (wish) diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại.
Thì quá khứ đơn dùng để kể lại, thuật lại một sự kiện lịch sử, một câu chuyện từ thời xa xưa,…
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động, sự việc hay hiện tượng đang diễn ra tại một thời điểm ở trong quá khứ.
Thì quá khứ tiếp diễn miêu tả một hành động, sự việc dài đang diễn ra thì bị một hành động khác chen ngang.
Khi muốn nhấn mạnh quá trình tiếp diễn của sự việc, ta dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ: I went to the park with my friends yesterday. (Tôi đi đến công viên với bạn tôi vào ngày hôm qua.
I was watching television at 8 p.m last night. (Tôi đang xem tivi vào 8 giờ tối qua)
3. Các dấu hiệu phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ đơnThì quá khứ tiếp diễn
yesterday
number + (hours, days, weeks,…) + ago
last (day, night, week, year, month,…)
in the past
in + year
at + time + last (day, night, week, year, month,…)/yesterday/…
while
at this time
at this moment + last (day, night, week, year, month,…)/yesterday/…
Ví dụ:
3. Cách sử dụng kết hợp hai loại thì quá khứ
Với ví dụ trong ảnh trên, ta thấy:
Hành động 1: Học sinh đang học; Sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn
Hành động 2: Mất điện; Sử dụng thì Quá khứ đơn.
Kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động 1 đang diễn ra thì bị hành động 2 cắt ngang.
4. Bài tập vận dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Bài tập 1:
Dear Georgia,
I’m writing to you from my hotel room (1) ______ New York. You can’t imagine what happened to me yesterday! I was walking in Mitte at around noon (2) _______ it started raining. (3) ______ I was running back to the hotel, I saw a famous actor who was eating in a restaurant. I went in and (4) ______ hello and he gave me two tickets to see his new film. Isn’t that great?
That’s all for now. See you (5) ______ I get back!
Love,
Rachel
Đáp án:
1. in
2. when
3. as
4. said
5. when
Nguồn bài tập: Vn.doc
Bài tập 2:
1. _____________ he came in, I was sleeping in the bedroom.
2. I was talking to my wife in the park _____________ the buffalo crashed behind us.
3. We _____________ watching the movie when the phone rang.
4. The students were doing an exercise _____________ the teacher’s phone rang.
5. Rose was doing her homework _____________ the lights went out.
Đáp án:
- When 2. when 3. were 4. when 5. when
Bài tập 3:
One afternoon, a big wolf (wait) ____________ in a dark forest for a little girl to come along carrying a basket of food to her grandmother. Finally a little girl did come along and she (carry) ____________ a basket of food. ‘Are you carrying that basket to your grandmother?’ asked the wolf. The little girl said yes, she (be)____________. So the wolf (ask) ____________her where her grandmother lived and the little girl (tell)____________ him and he (disappear)____________ into the wood.
When the little girl (open) ____________ the door of her grandmother’s house, she (see)____________ that there was somebody in bed with a nightcap and nightgown on. She (approach)____________ no nearer than twenty-five feet from the bed when she (see)____________ that it was not her grandmother but the wolf , for even in a nightcap a wolf does not look like anybody’s grandmother. So the little girl (take) ____________ an automatic pistol out of her basket and (shoot) ____________the wolf dead.
Đáp án:
One afternoon, a big wolf (wait) ____was waiting________ in a dark forest for a little girl to come along carrying a basket of food to her grandmother. Finally a little girl did come along and she (carry) ____was carrying________ a basket of food. ‘Are you carrying that basket to your grandmother?’ asked the wolf. The little girl said yes, she (be)_____was_______. So the wolf (ask) _____asked_______her where her grandmother lived and the little girl (tell)____told________ him and he (disappear)_____disappeared_______ into the wood.
When the little girl (open) ______opened______ the door of her grandmother’s house, she (see)____saw________ that there was somebody in bed with a nightcap and nightgown on. She (approach)_____had approached_______ no nearer than twenty-five feet from the bed when she (see)____saw________ that it was not her grandmother but the wolf , for even in a nightcap a wolf does not look like anybody’s grandmother. So the little girl (take) ______took______ an automatic pistol out of her basket and (shoot) _____shot_______the wolf dead.
Nguồn bài tập: Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Trên đây là tập hợp đầy đủ những gì bạn cần nắm để phân biệt 2 loại thì này. Hãy làm bài tập vận dụng và thường xuyên ghé các chủ điểm ngữ pháp khác của Language Link Academic nhé!
Xem thêm:
12 thì cơ bản trong tiếng Anh và “tuyệt chiêu” sử dụng chính xác nhất!
Thì quá khứ đơn (Simple Past) – Cấu trúc và bài tập
Trọn bộ bài tập thì quá khứ đơn (đáp án đầy đủ)