Trong chương trình Ngữ Văn lớp 8, học sinh sẽ được làm quen với một khái niệm mới là trường từ vựng.
Để giúp cho học sinh có thể chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn, chúng tôi xin giới thiệu tài liệu Soạn văn 8: Trường từ vựng. Mời quý bạn đọc cùng tham khảo chi tiết dưới đây.
Soạn bài Trường từ vựng – Mẫu 1
I. Thế nào là trường từ vựng?
1. Các từ in đậm trong đoạn trích ở SGK có nét chung nào về nghĩa?
Các từ mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, tay, miệng đều chỉ bộ phận trên cơ thể con người.
2. Lưu ý
– Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
– Một số trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
– Do hiện tượng nhiều nghĩa, một số từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
– Trong thơ văn cũng như trong cuộc sống hằng ngày, người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt (phép nhân hóa, so sánh, ẩn dụ…).
II. Luyện tập
Câu 1. Trong văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng, tìm những từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”.
Các từ đó là: thầy, cô, mẹ, em, mợ, cậu, cháu, anh, em, con, bà.
Câu 2. Hãy đặt tên cho trường từ vựng trong mỗi dãy từ dưới đây:
a. Dụng cụ đánh bắt cá: lưới, nơm, câu, vó
b. Đồ dùng để chứa đựng: tủ, rương, hòm, vali, chai, lọ
c. Hành động của chân: đá, đạp, giẫm, xéo
d. Trạng thái: buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi
e. Tính cách: hiền lành, độc ác, cởi mở
g. Đồ dùng để viết: bút máy, bút bi, phần, bút chì
Câu 3.
Các từ in đậm: hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm thuộc trường từ vựng: thái độ, tình cảm của con người
Câu 4. Sắp xếp các từ mũi, thính, thơm, tai, nghe, rõ, điếc vào trường từ vựng thích hợp.
– Khứu giác: mũi, thính, thơm,
– Thính giác: tai, nghe, rõ, điếc
Câu 5.
– Lưới:
- Dụng cụ đánh bắt cá
- Phương án bắt người (giăng lưới bắt tội phạm)
– Lạnh:
- Nhiệt độ (trái nghĩa với nóng)
- Màu sắc (màu lạnh)
- Tính cách (lạnh lùng)
– Tấn công
- Hành động bạo lực
- Hành động trong thể thao
Câu 6.
– Các từ: chiến trường, vũ khí, chiến sĩ thuộc trường từ vựng “chiến trường”. – Được chuyển sang trường “nông nghiệp”.
=> Sản xuất nông nghiệp cũng là một mặt trận, người nông dân là một chiến sĩ trên mặt trận ấy.
Câu 7. Viết một đoạn văn ngắn có ít nhất năm từ thuộc trường từ vựng “trường học” hoặc trường từ vựng “môn bóng đá”
Gợi ý:
– Trường từ vựng “trường học”
Trường học là nơi vừa cung cấp kiến thức vừa nuôi dưỡng tâm hồn con người. Mỗi thầy cô giống như một người lái đò cần mẫn. Từng ngày đưa những chuyến đò cập bến bờ của thành công. Các em học sinh nhờ có được sự dạy dỗ và chỉ bảo của thầy cô. Không chỉ là những bài học trên sách vở mà còn là bài học trên đường đời. Các em ngày càng trưởng thành hơn. Để trong tương lai, các em học sinh – những chủ nhân của đất nước sẽ đóng góp sức mình cho nước nhà.
Các từ: kiến thức, thầy cô, học sinh, dạy dỗ, sách vở, bài học
– Trường từ vựng “môn bóng đá”
Tối hôm qua, tôi có dịp chứng kiến trận thi đấu bóng đá giữa đội tuyển Việt Nam và đội tuyển Thái Lan. Trong suốt 90 phút, các cầu thủ của hai đội đều thi đấu với một tinh thần quyết tâm và sự tập trung cao độ. Đáng chú ý nhất là bàn thắng được ghi bởi cầu thủ Nguyễn Công Phượng của đội tuyển Việt Nam nhưng đã bị trọng tài bắt lỗi việt vị. Cùng với đó là sự xuất sắc của thủ thành Đặng Văn Lầm đã giúp giữ sách lưới nhà. Kết quả của trận đấu hòa 0 – 0 khiến người hâm mộ không mấy bất ngờ. Vì Việt Nam và Thái Lan vốn là kỳ phùng địch thủ của nhau.
Các từ: cầu thủ, trọng tài, thủ thành, lưới nhà, trận đấu, hòa, bóng đá
III. Bài tập ôn luyện
Tìm các từ thuộc trường từ vựng sau:
– thời gian
– màu sắc
– âm nhạc
– nghề nghiệp
Gợi ý:
- thời gian: ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây, canh…
- màu sắc: xanh, đỏ, đậm, nhạt…
- dụng cụ âm nhạc: đàn, kèn, trống, ghi-ta…
- nghề nghiệp: ý tá, bác sĩ, giáo viên, họa sĩ…
Soạn bài Trường từ vựng – Mẫu 2
I. Luyện tập
Câu 1. Trong văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng, tìm những từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”.
Các từ đó là: thầy, cô, mẹ, em, mợ, cậu, cháu, anh, em, con, bà.
Câu 2. Hãy đặt tên cho trường từ vựng trong mỗi dãy từ dưới đây:
a. Dụng cụ đánh bắt cá: lưới, nơm, câu, vó
b. Đồ dùng để chứa đựng: tủ, rương, hòm, vali, chai, lọ
c. Hành động của chân: đá, đạp, giẫm, xéo
d. Trạng thái: buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi
e. Tính cách: hiền lành, độc ác, cởi mở
g. Đồ dùng để viết: bút máy, bút bi, phần, bút chì
Câu 3. Các từ in đậm trong đoạn văn sau đây thuộc trường từ vựng nào?
Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi để tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, một người đàn bà bị cái tội là góa chồng, nợ nần túng quá, phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực. Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến…
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Các từ in đậm: hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm thuộc trường từ vựng: thái độ, tình cảm của con người
Câu 4. Sắp xếp các từ mũi, thính, thơm, tai, nghe, rõ, điếc vào trường từ vựng thích hợp.
- Khứu giác: mũi, thính, thơm,
- Thính giác: tai, nghe, rõ, điếc
Câu 5.
– Lưới:
- Dụng cụ đánh bắt cá
- Phương án bắt người (giăng lưới bắt tội phạm)
– Lạnh:
- Nhiệt độ (trái nghĩa với nóng)
- Màu sắc (màu lạnh)
- Tính cách (lạnh lùng)
– Tấn công
- Hành động bạo lực
- Hành động trong thể thao
Câu 6.
- Các từ: chiến trường, vũ khí, chiến sĩ thuộc trường từ vựng “chiến trường”.
- Được chuyển sang trường “nông nghiệp”.
=> Sản xuất nông nghiệp cũng là một mặt trận, người nông dân là một chiến sĩ trên mặt trận ấy.
Câu 7. Viết một đoạn văn ngắn có ít nhất năm từ thuộc trường từ vựng “trường học” hoặc trường từ vựng “môn bóng đá”
Gợi ý:
– Trường của em nằm ở vị trí trung tâm xã. Ngôi trường hai mươi năm tuổi nhưng trông vẫn còn mới lắm. Con đường dẫn vào trường được đổ bê tông phẳng lì. Hai bên đường là những hàng bạch đàn thẳng tắp, cao vút. Những cành lá rung rinh như vẫy chào chúng em tới trường. Bước qua cổng trường, em đã gặp ngay bác trống nằm tròn vo trên giá ngay cạnh phòng bác bảo vệ. Có lẽ vì chưa có ai đánh thức nên bác vẫn còn ngủ say. Trường gồm ba dãy nhà, hai dãy phòng học và một dãy nhà hiệu bộ được xây dựng theo kết cấu hình chữ U. Các phòng học đều được quét vôi vàng, cửa sổ sơn xanh rất đẹp. Phòng học nào cũng rộng rãi, thoáng mát và được trang trí giống nhau. Bàn ghế trong các phòng học cũng được kê ngay ngắn thẳng hàng. Ngôi trường là nơi lưu giữ những kỉ niệm đẹp đẽ của em bên bạn bè, thầy cô.
=> Các từ thuộc trường từ vựng trường học: trường, phòng học, nhà hiệu bộ, bàn ghế, bạn bè, thầy cô.
– Tuần trước, em đã có dịp chứng kiến trận thi chung kết bóng đá trẻ của huyện. Sau tiếng còi của trọng tài, trận đấu bắt đầu. Trận đấu diễn ra vô cùng kịch tính. Khán giả cổ vũ rất nhiệt tình. Em cũng cổ vũ cho đội bóng áo đỏ, đội bóng của xã mình. Trên sân, cầu thủ của các đội tranh cướp bóng rất quyết liệt. Đội bóng áo xanh liên tục đẩy cao đội hình tấn công. Nhưng các cầu thủ phòng ngự của đội bóng áo đỏ vẫn bảo vệ được khung thành. Cuối hiệp một, đội bóng áo đỏ đã lợi dụng sai lầm của đối thủ để thực hiện một đường chuyền bóng đẹp mắt cho một cầu thủ trong đội, thành công ghi bàn thắng đầu tiên. Hiệp một kết thúc với tỉ số 1 – 0. Sau mười lăm phút nghỉ giải lao, hai đội lại tiếp tục trận đấu. Hiệp hai diễn ra với nhiều pha tranh cướp bóng, phạm lỗi và đá phạt hơn. Cả hai đội đều có những cơ hội, nhưng đều chưa thể ghi bàn. Điều đó khiến cho trận đấu kết thúc với tỉ số vẫn là 1 – 0. Đội áo đỏ đã giành chiến thắng. Khán giả hò reo thích thú. Đây quả là một trận đấu hấp dẫn, thú vị.
=> Các từ thuộc trường từ vựng môn bóng đá: đội bóng, cầu thủ, bóng.
II. Bài tập ôn luyện
Tìm các từ thuộc trường từ vựng sau:
a. cây cối
b. môn thể thao
c. thiết bị điện tử
d. tính cách
Gợi ý:
a. cây cối: cây cam, cây ổi, cây mít…
b. môn thể thao: bóng chuyền, cầu lông, bóng rổ, điền kinh…
c. thiết bị điện tử: máy tính, điện thoại, tivi…
d. tính cách: hiền lành, độc ác, dữ dằn…