Sinh năm 1998 là tuổi gì? Mệnh gì? Tuổi Mậu Dần hợp tuổi nào, hợp hướng nào và màu sắc hợp là màu nào nào? Và Tuổi hợp làm ăn kinh doanh, tuổi hợp lấy vợ/chồng của người sinh năm 1998? Cùng INVERT giải mã chi tiết.
Nếu chúng ta nắm rõ mệnh ngũ hành của nam hay nữ sinh năm 1998, thì sẽ tra cứu các kiến thức về phong thủy, tử vi như: xem màu hợp với mệnh, hướng hợp mệnh, xem tuổi hợp, sinh tháng nào tốt của Tuổi Mậu Dần 1998.
Người sinh năm 1998 là tuổi gì? Mệnh gì?
Theo lịch vạn niên hay lịch dương, năm 1998 được tính bắt đầu từ ngày 28/01/1998 đến 15/02/1999. Theo lịch âm, năm 1998 là năm Mậu Dần, cầm tinh con Hổ, bắt đầu từ ngày 01/01/1998 đến hết ngày 30/12/1998.
- Xét theo Thiên can (Mậu): Người sinh năm 1998 tương hợp với Quý, tương hình với Nhâm, Giáp.
- Xét theo Địa chi (Dần): Người sinh năm Mậu Dần 1998 tam hợp với Dần – Ngọ – Tuất và tứ hành xung với Dần – Thân – Tỵ – Hợi.
Người sinh năm 1998 tuổi con Hổ mang mệnh Thổ hay Thành Đầu Thổ nghĩa là Đất trên thành, cầm tinh con Hổ đại diện cho sức mạnh, sự uy quyền. Theo quy luật tương sinh tương khắc của ngũ hành, người mệnh Thổ tương sinh với Mệnh Kim, Hỏa và tương khắc với mệnh Thủy, mệnh Mộc.
Tử vi vận mệnh của người tuổi Mậu Dần 1998
Tử vị của bé trai và bé gái sinh năm tuổi Mậu Dần 1998 đều tương đối giống nhau. Cụ thể như dưới đây:
+ Cung mệnh: mệnh Thổ, Thành Đầu Thổ (Nam: Khôn Thổ thuộc Tây tứ mệnh; Nữ: Tốn Mộc thuộc Đông tứ mệnh)
- Tương sinh: Mệnh Kim, Hỏa
- Tương khắc: Mệnh Thủy, Mộc
- Tam hợp: Dần – Ngọ – Tuất
- Tứ hành xung: Dần – Thân – Tỵ – Hợi
+ Con số hợp:
- Nam hợp các số: 2, 5, 8, 9
- Nữ hợp các số: 1, 3, 4
+ Màu sắc hợp:
- Màu bản mệnh: Vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ.
- Màu tương sinh: Màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.
+ Màu không hợp/kiêng kỵ: Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối thuộc hành Mộc.
+ Hướng hợp của nam và nữ sinh năm 1998
- Hướng hợp Nam mạng: Hướng Đông Bắc (Sinh Khí) – Tây Bắc (Phúc Đức) – Tây (Thiên Y) – Tây Nam (Phục Vị)
- Hướng không hợp Nam mạng: Hướng Bắc (Tuyệt Mệnh) – Đông Nam (Ngũ Quỷ) – Đông (Họa Hại) – Nam (Lục Sát)
- Hướng hợp Nữ mạng: Hướng Bắc (Sinh Khí) – Đông (Phúc Đức) – Nam (Thiên Y) – Đông Nam (Phục Vị)
- Hướng không hợp Nữ mạng: Hướng Đông Bắc (Tuyệt Mệnh) – Tây Nam (Ngũ Quỷ) – Tây Bắc (Họa Hại) – Tây (Lục Sát)
+ Bảng tuổi hợp/kỵ bé sinh năm 1998 trong kinh doanh và hôn nhân
Nội dung Trong làm ăn Trong hôn nhân Tuổi hợp nam 1998 Nhâm Thìn, Ất Mùi, Mậu Tuất Nhâm Thìn, Ất Mùi, Mật Tuất, Kỷ Sửu Tuổi hợp nữ 1998
Kỷ Mão, Quý Mùi, Ất Dậu
Kỷ Mão, Quý Mùi, Ất Dậu, Đinh Hợi, Đinh Sửu, Ất Hợi Tuổi kỵ nam 1998 Canh Dần, Quý Tỵ, Bính Thân, Nhâm Dần. Ất Tỵ, Mậu Thân và Giáp Thân Tuổi kỵ nữ 1998 Tân Tỵ và Quý Tỵ
Sinh vào tháng nào trong năm Mậu Dần 1998 là tốt nhất?
Người sinh ở mỗi tháng sẽ có số mệnh khác nhau, có thể may mắn thuận lợi, sống cuộc sống an nhàn, sung túc nhưng cũng có thể sẽ phải trải qua nhiều khó khăn, thăng trầm. Dưới đây là những điểm đặc trưng của mỗi tháng sinh của những người sinh năm Mậu Dần 1998.
THÁNG SINH TÍNH CÁCH
Tháng 1 âm lịch (Nhâm Dần)
Tháng Tiết Đầu xuân – Đầu xuân là lúc dương khí đang lên, tuổi trẻ có nhiều bấp bênh nhưng sẽ dần ổn định và thăng tiến rõ rệt ở tuổi 30.ăng tiến. Sinh tháng 2 (Quý Mão) Tháng Tiết Kinh trập – Vận số phải bươn chải, khó khăn trùng trùng, tuy có tài nhưng thiếu quyết đoán, không có ý chí; tài lộc không nhiều. Tuy có chí nhưng thiếu quyết tâm. Sinh tháng 3 (Giáp Thìn) Tháng Tiết Thanh minh – Vận số tốt đẹp, tài trí hơn người, vạn sự đều thành, thông minh, giỏi giang, tinh thần hăng hái, vui vẻ. Số được như ý, có thể lập nên đại nghiệp. Cố gắng lập nghiệp càng nhiều thành quả càng cao. Sinh tháng 4 (Ất Tỵ)
Tháng Tiết Lập Hạ – Vận số tài trí hơn người, ý chí, có tấm lòng nghĩa hiệp, cuộc đời gặp nhiều may mắn, tình duyên tốt đẹp, hạnh phúc trọn vẹn và được lòng muôn dân.
Sinh tháng 5 (Bính Ngọ) Tháng Tiết Mang chủng – Vận số cao quý, tài trí hơn người, người có năng lực tài giỏi, biết nhân tâm. Có số quý cách, công lợi vinh đạt, phúc lộc lâu dài, cả đời an yên. Sinh tháng 6 (Đinh Mùi) Tháng Tiết Tiểu thử – Vận số tốt đẹp tính tình cương trực, tốt bụng, nhiệt tình, trung thực, dễ đạt được thành công, vợ chồng vinh đạt, con cháu hiển quý. Lập đại nghiệp nhờ tận dụng thời cơ, công danh, tài lộc vẹn toàn. Sinh tháng 7 (Mậu Thân) Tháng Tiết Lập thu – Bản tính nhân từ, có tài kinh doanh, tính khí ôn hòa kinh doanh giỏi, có tố chất làm lãnh đạo. Số giàu sang, được mọi người ngưỡng mộ. Tự gầy dựng sự nghiệp được nhiều người kính nể. Sinh tháng 8 (Kỷ Dậu) Tháng Tiết Bạch lộ – Bản tính nhân hậu, tài trí hơn người, tài năng, trung hậu, được kính trọng, có thể gây dựng đại nghiệp, gia đạo thuận hoà. Sinh tháng 9 (Canh Tuất) Tháng Tiết Hàn lộ – Bản tính lương thiện và nhân, tâm mang ý chí, nhiều tham vọng nhưng thiếu quyết tâm nhưng lại thiếu năng lực. Tài vận tốt, sự nghiệp thành công nhưng không lớn. Sinh tháng 10 (Tân Hợi) Tháng Tiết lập Đông – Bản tính chân thành, mẫu người tâm mang ý chí, giỏi giao tiếp. Số có tài vận và sự nghiệp tốt nhưng không lớn; đời sống vợ chồng hòa thuận. Sinh tháng 11 (Nhâm Tý) Tháng Tiết Đại tuyết – Mệnh số kém may mắn, vất vả, vạn sự bất thành. Bản tính hướng nội, chỉ khi về già mới được thanh nhàn. Sinh tháng 12 (Quý Sửu) Tháng Tiết Tiểu hàn – Bản tính cứng nhắc, nghĩ gì nói đó, cuộc đời ưu phiền, sự nghiệp khó thành. Cuối đời mới có cơ hội về tài vận và hạnh phúc. Là người nhạy cảm, thẳng thắn, sống theo nguyên tắc cứng nhắc, số mệnh không tốt.
Với những thông tin về tử vi, vận mệnh và phong thủy của tuổi Mậu Dần 1998 được INVERT tổng hợp mới nhất năm 2022 ở bài viết này, hi vọng bạn sẽ cảm thấy thú vị và hữu ích nhé! Tuy nhiên, các thông tin dùng để tham khảo. Bởi mọi sự thành bại đều do mỗi người chúng ta, vì vậy bạn không cần quá lo nếu đọc được những thông tin không hay nhé!