Con tắc kè hoa nhỏ nhất thế giới được phát hiện gần đây ở Madagascar.
The world’s smallest chameleon was recently discovered in Madagascar.
jw2019
và trên đó có cả một con tắc kè.
It’s got a gecko on it.
OpenSubtitles2018. v3
Cậu ấy đúng là một con tắc kè hoa.
He really is a chameleon.
OpenSubtitles2018. v3
Những con tắc kè này là một phần của nhóm Phelsuma, bao gồm hơn 70 loài và phân loài.
These geckos are part of the Phelsuma group, which consists of in excess of 70 species and subspecies.
WikiMatrix
Trừ khi họ có thể là những con tắc kè hoa.
Except for maybe chameleons.
OpenSubtitles2018. v3
Một con tắc kè đuôi lá ( leaf-tailed gecko ) hóa trang như địa y.
A leaf-tailed gecko masquerading as lichen .
OpenSubtitles2018. v3
Không may là. Con tắc kè 6 foot của anh điều đó không được
Unfortunately, my six-foot chameleon, it isn’t.
OpenSubtitles2018. v3
Con tắc kè chân màng ( Web-footed geckos ) cũng dùng một thủ thuật tương tự.
Web-footed geckos use a similar trick.
OpenSubtitles2018. v3
Giống như con tắc kè?
Like a chameleon?
OpenSubtitles2018. v3
Con tắc kè.
Chameleon.
OpenSubtitles2018. v3
Người ấy không giống như một con tắc kè hoa, loại tắc kè thay đổi màu sắc để phù hợp với môi trường.
He is not like a chameleon, which changes colors to fit its surroundings.
jw2019
Mẫu gốc của Sphaerodactylus parthenopion, MCZ 77211, là một con tắc kè cái bắt được vào ngày 12 tháng 8 năm 1964 tại sườn đồi ở trên vịnh Pond.
The holotype for Sphaerodactylus parthenopion, MCZ 77211, was an adult female collected on 12 August 1964 on a hillside above Pond Bay .
WikiMatrix
14 giờ trang điểm để tạo ra mọt sinh vật có móng vuốt nhân tạo móng và đuôi ve vẩy, y chang con tắc kè vậy.
14 hours of prosthetic make- up to get into a creature that had articulated paws, claws and a tail that whipped around, like a gecko.
QED
Hoặc cô ta là kẻ giết người hằng loạt. Hoặc cô ấy là con tắc kè hoa thay đổi được nhiều nhân dạng như thay tất.
Either she’s a serial killer or a chameleon who changes her identity like socks.
OpenSubtitles2018. v3
Như con tắc kè hoa, bạn sẽ “đổi màu” để giống bạn bè, một dấu hiệu rõ ràng cho thấy bạn chưa thật sự biết mình là ai.
Like a chameleon, you’ll change colors to blend in with your peers —a sure sign that you don’t have your own identity.
jw2019
Thật không may, con tắc kè hoa ( Namaqua chameleons ) biết được những buổi sáng sương mù, bọ cánh cứng sẽ đi xuống từ các đụn cát và chứa nhiều nước hơn lúc đi lên.
Unfortunately, Namaqua chameleons know that on foggy mornings, the beetles coming down the dunes are juicier than those going up.
OpenSubtitles2018. v3
Cả hai loài vượn cáo và loài khỉ đuôi sóc có một bàn tay giống như con tắc kè và móng vuốt giống như con mèo đó là cực kỳ hữu ích trong việc bám vào cây trong một thời gian dài.
Both the lemurs and marmosets have a gecko-like hand and cat-like claws which are extremely useful in clinging on to trees for extended amounts of time.
WikiMatrix
Vào năm 2015, cô viết: “Tôi không đủ đen cho những vai diễn da đen và tôi không đủ trắng cho những vai diễn da trắng, khiến tôi phải ở một nơi nào đó ở giữa như là một con tắc kè hoa không có việc làm.”
Sadly, it didn’t matter: I wasn’t black enough for the black roles and I wasn’t white enough for the white ones, leaving me somewhere in the middle as the ethnic chameleon who couldn’t book a job.”
WikiMatrix
Tôi không còn quở mắng mình vì thèm ăn thêm một cái bánh quy hay không dọn giường hay là mua con tắc kè bằng xi măng chỉ vì muốn làm cho hàng hiên của mình trở nên mới lạ mà lúc xưa mình không cần tới .
I do n’t chide myself for eating that extra cookie, or for not making my bed, or for buying that silly cement gecko that I did n’t need, but looks so avant-garde on my patio .
EVBNews
Rồi sau đó là những nhân vật khác như cô gái nửa người nửa báo- một chút gợi nhớ lại quãng thời gian là vận động viên của tôi. 14 giờ trang điểm để tạo ra mọt sinh vật có móng vuốt nhân tạo móng và đuôi ve vẩy, y chang con tắc kè vậy.
Then another character was a half-woman, half-cheetah — a little homage to my life as an athlete. 14 hours of prosthetic make-up to get into a creature that had articulated paws, claws and a tail that whipped around, like a gecko.
ted2019
Một số vị khách đã có mặt, trong đó có bố mẹ Rapunzel là nhà vua và hoàng hậu, một số tên tội phạm ở quán ăn và anh em nhà Stabbington, trong khi những người bạn động vật của họ là Pascal, một con tắc kè và Maximus, một con ngựa, lần lượt làm công việc mang hoa và nhẫn đến.
Several guests are in attendance, including Rapunzel’s birth parents, the King and Queen, the pub thugs and the Stabbington Brothers, while their animal friends Pascal, a chameleon, and Maximus, a horse, serve as the Flower boy and ring bearer respectively.
WikiMatrix
Những thay đổi rất nhỏ trong chuỗi gen ADN, xảy ra qua hàng triệu năm tạo nên sự khác nhau giữa các sinh vật sống, từ tắc kè tới châu chấu từ con sâu tới quả dưa hấu, từ voi tới vi khuẩn E. Coli và từ con người tới cây nấm.
It is these tiny changes in DNA gene sequences, happening over millions of years, that create the differences among living organisms, from geckos to grasshoppers. worms to watermelons, elephants to Escherichia Coli, and man to mushroom.
QED
Nó thường được gọi là tắc kè mèo vì thói quen uốn đuôi xung quanh chính nó khi nó ngủ, tương tự như một con mèo.
It is commonly called the cat gecko because of its habit of curling up with its tail around itself when it sleeps, similar to a cat.
WikiMatrix
Trong dự thảo ban đầu, nhân vật chính là một con chuột Indiana Jones loại tên Kit Colby người đội một mũ phớt và một chiếc áo khoác da có cổ lông tơ, và phần còn lại của nhóm bao gồm một tắc kè hoa, một phiên bản trước của Gadget, và một nhân vật giống như Monterey Jack với một tên khác nhau.
In the original draft, the main character was an Indiana Jones-type mouse named Kit Colby who sported a fedora and a fluffy collared leather jacket, and the rest of the team included a chameleon, an earlier version of Gadget, and a character resembling Monterey Jack with a different name.
WikiMatrix