Chủ đề đồ ăn luôn là một trong những chủ điểm tiếng Anh được mọi người yêu thích nhất. Đây cũng là chủ điểm ứng dụng nhiều nhất trong thực tế hàng ngày. Đồ ăn có rất nhiều loại khác nhau như món khai vị, món chính, đồ ăn nhanh,… vậy các bạn đã biết cách gọi tên chúng chưa? Hãy cùng Step Up tìm hiểu trọn bộ 80+ từ vựng tiếng Anh về đồ ăn đầy đủ, chi tiết nhất trong bài viết dưới đây nhé.
Contents
1. Tổng hợp bộ từ vựng tiếng Anh về đồ ăn
Để học từ vựng tiếng Anh về đồ ăn nhanh hơn cũng như nhớ được lâu hơn, chúng ta chia nhỏ chúng thành 4 nhóm đồ ăn:
- Đồ ăn khai vị
- Đồ ăn chinh
- Đồ ăn tráng miệng
- Đồ ăn nhanh
Tìm hiểu chi tiết từng nhóm chủ đề ngay dưới đây
Từ vựng tiếng Anh về đồ ăn khai vị
- Soup: món súp
- Salad: món rau trộn, món gỏi
- Baguette: bánh mì Pháp
- Bread: bánh mì
- Cheese biscuits: bánh quy phô mai
Từ vựng tiếng Anh về đồ ăn chính
- Salmon: cá hồi nước mặn
- Trout: cá hồi nước ngọt
- Sole: cá bơn
- Sardine: cá mòi
- Mackerel: cá thu
- Cod: cá tuyết
- Herring: cá trích
- Anchovy: cá trồng
- Tuna: cá ngừ
- Steak: bít tết
- Beef: thịt bò
- Lamb: thịt cừu
- Pork: thịt lợn
- Chicken: thịt gà
- Duck: thịt vịt
- Turkey: gà tây
- Veal: thịt bê
- Chops: sườn
- Seafood: hải sản
- Scampi: tôm rán
- Spaghetti/ pasta: mỳ Ý
- Bacon: thịt muối
- Egg: trứng
- Sausages: xúc xích
- Salami: xúc xích Ý
- Curry: cà ri
- Mixed grill: món nướng thập cẩm
- Hotpot: lẩu
Từ vựng tiếng Anh về đồ ăn tráng miệng
- Dessert trolley: xe để món tráng miệng
- Apple pie: bánh táo
- Cheesecake: bánh phô mai
- Ice-cream: kem
- Cocktail: cốc tai
- Mixed fruits: trái cây hỗn hợp
- Juice: nước ép trái cây
- Smoothies: sinh tố
- Tea: trà
- Beer: bia
- Wine: rượu
- Yoghurt: sữa chua
- Biscuits: bánh quy
Từ vựng tiếng Anh về đồ ăn nhanh
- Hamburger:bánh kẹp
- Pizza: pizza
- Fish and chips: gà rán tẩm bột và khoai tây chiên (Đây món ăn đặc trưng của nước Anh
- Ham: giăm bông
- Paté: pa-tê
- Toast: bánh mì nướng
Tìm hiểu thêm từ vựng theo chủ đề:
- Từ vựng tiếng Anh về thói quen ăn uống
- Từ vựng tiếng Anh về nấu ăn
2. Từ vựng tiếng Anh về đồ ăn Việt Nam
Trong văn hóa Việt Nam, ăn uống là một nghệ thuật. Đây không chỉ là việc đáp ứng nhu cầu cơ bản của con người mà con liên hệ mật thiết đến lối sống, phong tục và văn hóa của người Việt Nam. Hãy cùng Step Up tìm hiểu xem đồ ăn Việt Nam được nói như thế nào thông qua bộ từ vựng tiếng Anh về đồ ăn nhé.
- Stuffer pancak: bánh cuốn
- Pancake: bánh xèo
- Young rice cake: bánh cốm
- Round sticky rice cake: bánh giày
- Girdle-cake: bánh tráng
- Shrimp in batter: bánh tôm
- Young rice cake: bánh cuốn
- Stuffed sticky rice balls: bánh trôi
- Soya cake: bánh đậu
- Pho: phở
- Snail rice noodles: bún ốc
- Beef rice noodles: bún bò
- Kebab rice noodles: bún chả
- Crab rice noodles: bún cua
- Soya noodles : Miến
- Eel soya noodles: miến lươn
- Hot rice noodle soup: bún thang
- Hot pot: lẩu
- Rice gruel: cháo hoa
- Shrimp floured and fried: tôm lăn bột
- Fresh-water crab soup: riêu cua
- Soya cheese: đậu phụ
- Bamboo sprout: măng
- Roasted sesame seeds and salt: Muối vừng
- Chao: nước tương
- Fish sauce: nước mắm
- (Salted) aubergine: cà (muối)
- Salted vegetables: dưa muối
- Salted vegetables pickles: dưa góp
- Onion pickles: dưa hành
3. Cách ghi nhớ từ vựng chủ đề ăn uống bằng tiếng Anh
Trung bình trong một ngày bạn học được bao nhiêu từ vựng tiếng Anh, bạn đã mất bao lâu để học chúng?
Step Up sẽ giới thiệu cho bạn 2 phương pháp học từ vựng tiếng Anh cực kỳ nhanh và hiệu quả mà cần đến những cuốn sổ tay hay giấy nhớ khắp nhà nữa
Phương pháp 1: Học từ vựng tiếng Anh qua âm thanh tương tự
Phương pháp do người Do Thái áp dụng để học ngôn ngữ. Bạn có thể thấy bất kì người Do Thái nào đều có thể nói từ 2 thứ tiếng trở lên. Điều này đủ thấy sự hiệu quả đến từ phương pháp học này.
Đây là phương pháp học bắc cầu từ tiếng Anh sang tiếng mẹ đẻ, sử dụng một từ khác có âm thanh tương tự với từ gốc. Với mỗi từ tiếng Anh như vậy, bạn hãy tìm những từ có âm thanh tương tự với từ cần học. Sau đó đặt câu bao gồm từ đó và nghĩa của câu.Hãy cùng tìm hiểu ví dụ dưới đây nhé:
Ví dụ: từ cần học “Nasty”
- Âm thanh tương tư: nát tí
- Nghĩa của từ: gây khó chịu
=> Câu đặt: Quả chuối nát tí tẹo khiến mùi gây khó chịu.
Như bạn thấy, chỉ cần học một câu đơn giản như vậy có thể gợi nhớ được cả nghĩa lẫn phát âm của từ. Hơn nữa, việc nhớ một câu có nghĩa, có ngữ cảnh và đi kèm hình ảnh nữa sẽ dễ dàng hơn nhiều so với học từ đơn lẻ. Cách học không những đơn giản lại vô cùng hài hước, vui vẻ phải không nào?
Phương pháp 2: Học từ vựng tiếng Anh qua truyện chêm
Phương pháp truyện chêm cũng là phương pháp học từ vựng của người do Thái.
Với phương pháp này, bạn sẽ chèn những từ vựng tiếng Anh cần học vào một câu chuyện, bối cảnh bằng tiếng Việt.
Thay vì việc cố gắng học cả một đoạn văn tiếng Anh dài, hãy thêm một số từ tiếng Anh vào đoạn văn văn bằng tiếng mẹ đẻ để dễ dàng đi vào não bộ hơn. Nhờ đó giúp bạn dễ dàng đoán nghĩa và nhớ được các từ cần học.
Cả hai phương pháp học trên đều có trong sách Hack Não 1500. Ngoài áp dụng phương pháp trên, sách còn có những hình ảnh và audio sinh động giúp người học nhớ được lâu hơn.
Như vậy Step Up đã chia sẻ toàn bộ từ vựng tiếng Anh về đồ ăn và phương pháp học từ vựng hiệu quả nhất. Hy vọng bài viết này giúp các bạn bổ sung cho mình nhiều vốn từ hơn. Chúc các bạn học tốt!
Comments
comments