Khi thực hiện bù trừ hay cấn trừ công nợ giữa các bên, biên bản cấn trừ công nợ là chứng từ pháp lý quan trọng nhất. Cùng tìm hiểu về loại biên bản này và một số mẫu thông dụng Anh-Việt mà UBot giới thiệu nhé.
Contents
Cấn trừ công nợ là gì?
Cấn trừ công nợ hay bù trừ công nợ là hoạt động xác định lại nghĩa vụ công nợ giữa hai hoặc nhiều bên vừa là người bán, vừa là người mua với nhau.
Ví dụ:
- Cấn trừ 2 bên: Bên A nợ bên B, bên B cũng nợ một khoản khác từ bên A, lúc này này hai bên sẽ thực hiện cấn trừ để xác định khoản thanh toán cuối cùng.
- Cấn trừ 3 bên: Bên A nợ bên B, bên B lại nợ bên C, thông qua cấn trừ công nợ, bên A sẽ thanh toán trực tiếp cho bên C
Lợi ích của cấn trừ công nợ
Vì sao khi có quan hệ vừa là bên bán, cũng vừa là bên mua với nhau, các doanh nghiệp thường thực hiện cấn trừ công nợ? Bởi lẽ thủ tục này mang lại những lợi ích sau:
- Đơn giản hóa số lượt thanh toán: thay vì phải thanh toán qua lại nhiều lần thì các doanh nghiệp chỉ cần thanh toán một lần duy nhất
- Giảm thiểu gánh nặng thanh khoản: thay vì phải thu tiền của bên này để thực hiện trả nợ cho bên khác thì công tác cấn từ công nợ giúp doanh nghiệp chưa cần huy động thanh khoản để trả nợ. Từ đó tăng hiệu quả sử dụng vốn
Biên bản cấn trừ công nợ là gì?
Biên bản cấn trừ công nợ là tài liệu ghi chép, xác nhận lại hoạt động cấn trừ công nợ mà các bên đã thực hiện cũng như nghĩa vụ thanh toán cuối cùng.
Các mẫu biên bản cấn trừ công nợ
Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, các bên có thể tự xây dựng mẫu biên bản cấn trừ công nợ cho mình. UBot xin giới thiệu một số mẫu biên bản bù trừ, cấn trừ công nợ tiêu biểu sau:
Mẫu biên bản cấn trừ công nợ 2 bên
Công ty Cổ phần X
—————-
Số: …/BB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
—-o0o—-
Hà nội, ngày tháng năm
BIÊN BẢN CẤN TRỪ CÔNG NỢ
Hôm nay, ngày tháng năm tại văn phòng Công ty cổ phần X, chúng tôi gồm có:
BÊN A (BÊN BÁN) : CÔNG TY CỔ PHẦN X
Địa chỉ :
Mã số thuế :
BÊN B (BÊN MUA) : CÔNG TY TNHH Y
Địa chỉ :
Mã số thuế :
Cùng nhau thoả thuận về việc cấn trừ công nợ như sau:
1./ Tính đến hết ngày 01/12/N
– Số bên B còn phải trả bên A là: 30 triệu đồng
– Số tiền bên B đã đặt cọc cho bên A là: 10 triệu đồng
2./ Hai bên thống nhất cấn trừ khoản tiền bên B còn phải trả bên A với số tiền bên B đã đặt cọc cho bên A. Sau khi cấn trừ:
– Số tiền bên B còn phải trả bên A là: 20 triệu đồng
– Số tiền bên A còn phải trả bên B là: 0 đồng
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện./.
Mẫu biên bản cấn trừ công nợ 3 bên
Biên bản này cần có đầy đủ nội dung giữa 3 bên và tính toán phức tạp hơn so với biên bản cấn trừ giữa 2 bên:
Công ty Cổ phần X
Số: 01/BB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
—-o0o—-
Hà Nội, ngày tháng năm
BIÊN BẢN CẤN TRỪ CÔNG NỢ
Tại văn phòng Công ty cổ phần X, địa chỉ: ………………………….chúng tôi gồm có:
BÊN A : CÔNG TY cổ phần X Địa chỉ : Mã số thuế : BÊN B : CÔNG TY TNHH Y Địa chỉ : Mã số thuế : BÊN C CÔNG TY cổ phần Z Địa chỉ : Mã số thuế :
Cùng nhau thoả thuận về việc cấn trừ công nợ như sau:
1./ Tính đến hết ngày 1/12/2021
– Số bên B còn phải trả bên A là: 10 triệu đồng
– Số tiền bên B đã đặt cọc cho bên A là: 8 triệu đồng
– Số bên B còn phải trả bên C là: 10 triệu đồng
– Số tiền bên B đã đặt cọc cho bên C là: 8 triệu đồng
2./ Hai bên thống nhất cấn trừ khoản tiền bên B còn phải trả bên A với số tiền bên B đã đặt cọc cho bên A. Sau khi cấn trừ:
– Số tiền bên B còn phải trả bên A là: 2 triệu đồng
– Số tiền bên A còn phải trả bên B là: 0 đồng
– Số tiền bên B phải trả cho bên C là 2 triệu đồng
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện./.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
ĐẠI DIỆN BÊN C
Mẫu biên bản cấn trừ công nợ tiếng Anh
Trong trường hợp cần làm cấn trừ, đối trừ công nợ với đối tác có yếu tố nước ngoài, kế toán có thể tham khảo mẫu biên bản đơn giản sau đây:
ANNEX OF SALE CONTRACT NO …
BẢN XÁC NHẬN CÔNG NỢ
No/Số: …/…
Date/ngày: …/…/…
This is signed between:
- PARTY A (Bên A):
Address (Địa chỉ):
Represented by (Đại diện):
Director (Giám đốc):
Hereinafter called: the seller (Dưới đây gọi là bên bán)
- PARTY B (Bên B):
Address (Địa chỉ):
Represented by (Đại diện ):
Director (Giám đốc):
Hereinafter called: the buyer (Dưới đây gọi là bên mua)
- PARTY C (Bên C):
Address (Địa chỉ):
Represented by (Đại diện ):
Director (Giám đốc):
Hereinafter called: the assigned personal partnership payer (Dưới đây gọi là bên được ủy quyền thanh toán)
This comes into effect the first annex of the signed contract between Part A, Party B and Party C on the following terms and conditions:
(Bên A , Bên B , Bên C cùng ký vào bản xác nhận công nợ với nội dung như sau)
I/ IMPLEMENTATION VALUE (GIÁ TRỊ THỰC HIỆN):
The sale contract of … dated … with value: ………….. USD. Total implementation value in this annex is ………….. USD ( Say US dollar : Eight thousand seven hundred fifty four dollar
Hợp đồng số ngày trị giá là ……………… USD. Trong đó, Tổng cộng trị giá thực hiện đối với bảng xác nhận công nợ này là ……………USD( Viết bằng chữ : ………………………………………..)
II/ PAYMENT TERMS (THANH TOÁN):
Party C agrees to complement amounts ……………… USD to party A which party B has not paid for party A yet.
Bên C đồng ý cấn trừ công nợ mà bên B chưa thanh toán cho bên A , tổng số tiền là ………………………………
III/ GENERAL TERMS (THỎA THUẬN CHUNG)
This Annex is an indispensable part of the signed Sale contract of …….., dated …….., ………. Other terms and conditions attached to the said contract, but not mentioned in this Annex still remain valid until the expiration day.
This annex is made in 3 copies of equal value, each holds 1 copy, and comes into effect since the signing date.
Biên bản này là một phần không thể thiếu của hợp đồng số ……….., ngày…………. Các điều khoản và điều kiện kèm theo hợp đồng nói trên, nhưng không được đề cập trong Phụ lục này vẫn còn hiệu lực cho đến ngày hết hạn.
Biên bản này được lập thành 3 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 1 bản, và có hiệu lực từ ngày ký
For and on behalf of Party A
Đại diện bên A
For and on behalf of Party B
Đại diện bên B
For and on behalf of Party C
Đại diện bên C
Tổng kết
Biên bản cấn trừ công nợ là chứng từ rất quan trọng ghi nhận việc xác định lại nghĩa vụ thanh toán của giữa các bên qua hình thức bù trừ qua lại. Vì vậy, kế toán hãy lưu lại các mẫu biên bản này để sử dụng khi cần thiết và lưu ý luôn có đầy đủ con dấu, chữ ký để có giá trị pháp lý trong việc đưa vào chi phí hợp lệ.
Để công tác thanh toán, quản lý công nợ trở nên dễ dàng hơn, UBot đã cho ra mắt giải pháp UBot ePayment – hỗ trợ tự động tạo đề nghị thanh toán, duyệt đề nghị thanh toán một cách tự động, tiện lợi và nhanh gọn hơn. Quy trình quản lý thanh toán tự động hóa giúp tiết kiệm đến 80% thời gian so với quy trình thủ công, độ chính xác đến 100%.
>> Tham khảo ngay tại: https://ubot.vn/ubot-epayment/