Nhân viên thử việc được nói đến rất nhiều hiện nay, nó không phải là khái niệm xa lạ đối với tất cả chúng ta. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu biết về khái niệm này cũng như là nhân viên thử việc tiếng Anh là gì? Bài viết dưới đây của ACC sẽ cung cấp thông tin cho bạn đọc về nhân viên thử việc tiếng anh.
Nhân viên thử việc tiếng Anh
1. Nhân viên thử việc tiếng Anh là gì?
Nhân viên thử việc trong tiếng anh được dịch ra là Probationary staff.
Probationary staff is a person who is in the process of probation with the content of the probation stated in the labor contract, or a person who is tested through the probationary contract.
Trong đó, staff là chỉ nhân viên nói chung và probationary có nghĩa là tập sự, thử.
2. Nhân viên thử việc là gì?
Căn cứ quy định tại khoản 1 – Điều 24 – Bộ luật Lao động năm 2019, cụ thể:
“ Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.”
Do đó, nhân viên thử việc có thể được hiểu là người đang trong quá trình thử việc mà nội dung thử việc được ghi trong hợp đồng lao động hoặc người thử việc thông qua hợp đồng thử việc.
3. Một số quy định pháp luật liên quan đến nhân viên thử việc
3.1. Về thời gian thử việc
Căn cứ quy định tại Điều 25 – Bộ luật Lao động năm 2019, quy định về thời gian thử việc, cụ thể:
Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:
– Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
– Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên.
– Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
– Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.
3.2. Về tiền lương thử việc
– Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.
+ Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.
+ Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.
– Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.
3.3. Về hợp đồng thử việc
Căn cứ quy định tại khoản 1 – Điều 24 – Bộ luật Lao động năm 2019, cụ thể:
“ Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.”
Dó đó, hợp đồng thử việc là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về công việc làm thử trước khi có thể làm chính thức. Trong thời gian thử việc người lao động và người sử dụng lao động sẽ phải thực hiện các quy định và nghĩa vụ như đã thỏa thuận trong hợp đồng thử việc.
Nội dung của hợp đồng thử việc và hợp đồng làm việc chính thức có nhiều điểm giống nhau và cũng có một số điểm khác nhau. Nội dung chính của hợp đồng thử việc gồm các nội dung được quy định tại Điều 23 – Bộ luật Lao động năm 2019, các nội dung về chế độ nâng bậc, nâng lương, các nội dung về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế hay đào tạo nâng cao trình độ được loại ra, cụ thể:
– Họ và tên, ngày/tháng/năm sinh; giới tính; địa chỉ nơi cư trú; số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động.
– Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp.
– Thời hạn của hợp đồng thử việc.
– Công việc và địa điểm làm việc.
– Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.
– Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
– Thời gian làm việc, thời gian nghỉ.
Bên cạnh đó, hợp đồng thử việc còn có thể đưa cá nội dung về trách nhiệm nghĩa vụ của các bên trong quá trình thử việc. Các điều kiện khoản phạt nếu vi phạm thỏa thuận.
Trên đây là thông tin của ACC gửi tới bạn đọc về nhân viên thử việc tiếng Anh là gì. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ của ACC vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau: Website: accgroup.vn.
✅ Dịch vụ thành lập công ty⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình✅ Dịch vụ ly hôn⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn✅ Dịch vụ kế toán⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật✅ Dịch vụ kiểm toán⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác✅ Dịch vụ làm hộ chiếu⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin