Chữ Hán là một trong những văn tự cổ nhất trên thế giới. Nó đã trải qua một quá trình phát triển năm sáu ngàn năm và hiện nay ước tính có khoảng một phần tư dân số trên thế giới sử dụng chữ Hán. Trong lịch sử văn hóa lâu đời của Trung quốc, chữ Hán đã có những đóng góp rất lớn. Nghệ thuật viết chữ Hán đẹp là một phần trong kho tàng văn hóa nghệ thuật quý báu của dân tộc Trung Hoa. Để thuận tiện và làm cho việc nhớ chữ Hán trở nên dễ dàng hơn trong bài viết này Bác Nhã sẽ giới thiệu đến bạn cách nhớ chữ Hán thông qua chiết tự chữ Hán.
Contents
Chiết tự chữ Hán là gì?
Chiết tự chữ Hán là phân tách chữ Hán ra làm nhiều phần nhỏ, rồi giải thích nghĩa toàn phần của nó. (Chiết là phân tách ra; tự: chữ – ý nói chữ được phân tích ra).
Chiết tự chữ 德 Dé (chữ Đức)
Bộ 彳 Xích, hay còn gọi là bộ chim chích Bộ thập 十:số 10 Bộ tứ 四:số 4 Bộ nhất 一:số 1 Bộ tâm nằm 心:tim, lòng
Chúng ta có thể nhớ chữ 德 Dé (chữ Đức) qua vần thơ:
Chim chích mà đậu cành tre (彳) Thập trên tứ dưới, nhất đè chữ tâm
Nhớ chữ Hán thông qua chiết tự và thơ
STT Chữ Hán Chiết tự Nhớ chiết tự qua thơ 1 德 Dé (chữ Đức) Bộ 彳 Xích, hay còn gọi là bộ chim chích
Bộ thập 十:số 10 Bộ tứ 四:số 4 Bộ nhất 一:số 1 Bộ tâm nằm 心:tim, lòng
Chim chích mà đậu cành tre (彳)
Thập trên tứ dưới, nhất đè chữ tâm
2 孝 (chữ Hiếu) bộ Tử 子 được viết ở phía dưới bộ thổ 土, bộ Tử 子 có ý nghĩa chỉ đứa bé, đứa trẻ, bộ Tử 子 được viết sát với nét phẩy được ví như cây sào, nên mới có câu thơ: Đứng thì chẳng đứng, vịn ngay vào sào. Đất thì là đất bùn ao, Ai cắm cây sào sao lại chẳng ngay. Con ai mà đứng ở đây, Đứng thì chẳng đứng, vịn ngay vào sào. 3 安 (chữ An) Chữ an 安 có bộ nữ 女 chỉ cô gái, và bộ 宀 Miên: Mái nhà, bộ 宀 Miên có hình dáng giống như chiêc nón được viết phía trên bộ Nữ 女 giống hình ảnh cô gái đang đội nón, nên ta mới có câu thơ Cô kia đội nón chờ ai dùng để miêu tả chữ này, và chữ an 安 có nghĩa là yên ổn, an toàn nên dùng câu thơ: Hay cô yên phận đứng hoài thế cô để miêu tả ý nghĩa của chữ an 安. Cô kia đội nón chờ ai Hay cô yên phận đứng hoài thế cô. 4 美 (chữ Mỹ) Chữ mỹ 美 có nghĩa là đẹp, bao gồm bộ 羊 Dương chỉ con dê và chữ đại 大 phía dưới. Để chữ viết được gọn, bộ 羊 Dương, mất phần đuôi phía dưới, nên mới có câu thơ “Bị lửa cháy hết không còn chút đuôi” dùng để miêu tả chữ này. Con dê ăn cỏ đầu non, Bị lửa cháy hết không còn chút đuôi. 5 夫 (chữ Phu) Chữ phu 夫 nhìn gần giống chữ Thiên 天, nhưng nét phẩy nhô cao lên trên, nên câu thơ có ý nghĩa là thương em anh muốn nên duyên nhưng sợ e em có chữ thiên trồi đầu nghĩa là sợ em đã là gái đã có chồng rồi Thương em, anh muốn nên duyên, Sợ e em có chữ thiên trồi đầu 6 勇 (chữ Dũng) Chữ dũng 勇 nghĩa là dũng cảm, gan dạ, phía trên là chữ 甬, giống như hình chiếc mũ, phía dưới là bộ Lực 力 để chỉ sức mạnh, sức lực. Cả chữ giống hình ảnh một cậu bé đội chiếc mũ, dáng đứng tràn đầy dũng khí, sức mạnh. Khen cho thằng nhỏ có tài, Đầu đội cái mão đứng hoài trăm năm. 7 思 (chữ Tư) Chữ tư 思 có ý nghĩa là tương tư, nhớ nhung, chữ này bao gồm bộ điền 田 được viết ở phía trên,vì vậy mới có câu thơ “Ruộng kia ai cất lên cao”. Phía dưới có bộ tâm nằm 心,bộ tâm nằm trông giống như vầng trăng khuyết, có 3 nét chấm xung quanh giống như ba ngôi sao giữa trời. Ruộng kia ai cất lên cao, Nửa vầng trăng khuyết, ba sao giữa trời. 8< 來 (chữ Đến) Gồm bộ mộc 木 ở giữa để chỉ cây cối, hai bên bộ mộc là hai chữ nhân 人 Hai người đứng giữa cội cây, Tao chẳng thấy mày, mày chẳng thấy tao.
Những chiết tự chữ Hán dễ nhớ nhất
STT Chữ Hán Bộ thủ Chiết tự 1 你< – Bộ nhân đứng 亻: chỉ người – Bộ Mịch 冖: Khăn trùm lên đồ vật, – Bộ Tiểu 小: Nhỏ bé, ít bộ nhân đứng 亻+ chữ 尔 Ěr => Người đối diện bạn, nên chữ 你 dùng để chỉ ngôi thứ 2 là anh, chị, bạn… 2 好 Bộ Nữ 女: Con gái, phụ nữ
Bộ Tử 子: Con, con trai
Người phụ nữ sinh được đứa con là điều tốt đẹp, nên chữ này mang nhiều nghĩa hay và tốt đẹp như hay, ngon, đẹp 3 一
- Bộ nhất
Chữ 一 Giống hình ảnh một chiếc que 4 五
- Bộ ngũ
Chữ 五 giống hình dáng một người đang ngồi vắt chân hình chữ ngũ 5 八 Bộ thủ: Bộ Bát 八: Nghĩa gốc là phân chia Giống hình ảnh một vật được tách làm hai 6 大 Bộ Đại 大: lớn
Bộ nhân 人: người
Bộ nhất 一
Đứng trước biển cả to lớn mênh mông, mọi người thường dang tay ra. Chữ 大 giống hình ảnh một người đang đứng thẳng dang rộng tay ra. 7 不 Bộ bất Chữ 不 giống hình cây cỏ mọc ngược. Cây cỏ mọc ngược sẽ không sống được và vùng đất đó không thể chăn thả gia súc, không có sự sống. Dẫn tới nghĩa của chữ 不 chỉ sự phủ định. 8 口 Bộ thủ: Khẩu 口: Miệng Chữ “口 kǒu” giống hình cái miệng 9 白 Bộ thủ: 白 Bạch: Trắng Chữ 白 Giống hình chiếc đèn dàu tỏa ánh sáng ra xung quanh tạo ra màu trắng.
– Nét phẩy là ảnh sáng đèn tỏa ra – Nét ngang bên trong là ngọn đuốc bên trong đèn
10 女 Bộ thủ: 女 Nữ: Con gái Chữ 女 Giống hình cô gái đang nhảy múa, hai tay dang ra, hai chân vắt chèo. Trông rất yểu điệu thục nữ. 11 马 Bộ thủ: bộ Mã 马:con ngựa Đây là Chữ tượng hình, có hình dáng giống con ngựa. Chữ 马 dạng phồn thể (馬) sẽ trông giống với hình con ngựa hơn.
Bài viết trên đây, Bác Nhã đã cung cấp tới bạn một phương pháp học chữ Hán rất bổ ích đó là nhớ chữ Hán thông qua chiết tự. Hy vọng các bạn sẽ tiến bộ nhiều hơn nữa trong hành trình chinh phục chữ Hán của mình nhé!