Mã bưu chính Mỹ ( Zip code Mỹ) là gì? Vì sao lại cần phải có Mã bưu chính Mỹ ( Zip code Mỹ) ? ở Mỹ có những mã bưu chính nào… Trong bài viết này chúng tôi sẽ giải đáp tất cả các thắc mắc này của bạn đồng thời cũng liệt kê ra sanh sách mã bưu chính của từng bang, thành phố tại Mỹ.
- Top 3 Địa chỉ Mua Hàng Mỹ 2021
- Cách Order hàng US: Hướng dẫn 5 Bước từ A – Z
Contents
1 – Mã bưu chính là gì?
Mã bưu chính là hệ thống mã được quy định bởi liên hiệp bưu chính toàn cầu, giúp định vị khi chuyển thư, bưu phẩm hoặc dùng để khai báo khi đăng ký các thông tin trên mạng mà yêu cầu mã số này.
Mã bưu chính (hay còn gọi là Zip Postal Code, Zip code, Postal Code,…) là một chuỗi ký tự viết bằng chữ, hoặc bằng số hay tổ hợp của số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm.
2 – Mã bưu chính Mỹ ( Zip code Mỹ) là gì?
Mã bưu chính của Mỹ hay còn gọi là zip code Mỹ là một dãy số gồm 5 chữ số xác định khu vực phân phối địa lý cụ thể. Đây là cách gọi tên các mã bưu chính hoặc mã bưu điện, bưu tín, bưu phẩm. Mã bưu chính có thể đại diện cho một khu vực trong một tiểu bang hoặc một tòa nhà hoặc công ty có khối lượng thư rất cao.
3 – Tại sao cần có mã bưu chính Mỹ ( Zip code Mỹ )?
Để vận chuyển hàng hóa, bưu phẩm dễ dàng, ngành bưu chính viễn thông không thể không có mã bưu chính. Lý do là gì.
Chức năng chính của mã bưu chính là dùng để xác định được địa chỉ của người nhận bưu phẩm một cách nhanh chóng và đơn giản nhất, giúp cho việc vận chuyển thư tín, bưu phẩm được thuận lợi hơn.
Bên cạnh đó, nhờ có mã bưu chính mà các công ty chuyển phát hàng hóa sẽ có thể ước lượng được mức giá vận chuyển một cách nhanh nhất. Đây cũng chính là lý do mà bạn thường nhận được yêu cầu cung cấp mã zip code khi mua hàng online, mua tên miền hay khi sử dụng các dịch vụ khác như Google Ads, Facebook Ads…
Mã bưu chính là cần thiết để hàng hóa, bưu phẩm được gửi giao đúng địa chỉ cho người nhận. Tên của 1 vùng có thể có tại nhiều nước khác nhau (ví dụ ở Trung Quốc có tỉnh Sơn Tây, ở Việt Nam có huyện Sơn Tây; ở quận Hoàn Kiếm có đường Quang Trung nhưng ở quận Hà Đông cũng có đường Quang Trung) nhưng mã bưu chính mỗi vùng chỉ có 1.
Khi sử dụng mã bưu chính, bạn có thể nhận được thư từ hay bưu phẩm từ nước ngoài thuận tiện hơn, giúp chúng ta dễ dàng thanh toán phí dịch vụ hơn.
Các công ty bưu chính ngày càng sử dụng mã Zip code nhiều hơn nhằm mục đích chia chọn, phân luồng các bưu phẩm, thư tín một cách tối ưu nhất.
Ngoài ra, mã code này còn có tác dụng lớn trong các hoạt động sản xuất kinh doanh. Như vậy có thể thấy rằng, mã bưu chính Mỹ nói riêng và mã bưu chính nói chung thực sự vô cùng quan trọng không chỉ với cá nhân mà còn cả các doanh nghiệp.
4- Zip Code Mỹ ( HOA KỲ) – Bảng Mã Bưu Chính Mỹ 2021
Dưới đây là bảng tổng hợp mã bưu chính các bang, thành phố của Mỹ. Thông qua bảng này các bạn có thể dễ dàng tìm chính xác mã bưu chính để gửi hàng hóa qua Mỹ cho bạn bè, người thân, khách hàng.
STT Tiểu bang Thành phố Mã bưu điện (zip code) 1 Alabama (AL) Huntsville 35801 – 35816 2 Alaska (AK) Anchorage 99501 – 99524 3 Arizona (AZ) Phoenix 85001 – 85055 4 Arkansas (AR) Little Rock 72201 – 72217 5 California (CA) Sacramento Los Angeles Hills Hills 94203 – 94209 90001 – 90089 90209 – 90213 6 Colorado (CO) Denver 80201 – 80239 7 Từ tính (CT) Hartford 06101 – 06112 8 Chú ý (DE) Dover 19901 – 19905 9 Quận Columbia (DC) Washington 20001 – 20020 10 Florida (FL) Penacola Miami Orlando 32501 – 32509 33124 – 33190 32801 – 32837 11 Georgia (GA) Atlanta 30301 – 30381 12 Hawaii (HI) Honolulu 96801 – 96830 13 Idaho (ID) Montpelier 83254 14 Illinois (IL) Chicago Springfield 60601 – 60641 62701 – 62709 15 Indiana (IN) Indianapolis 46201 – 46209 16 Iowa (IA) Davenport Des Moines 52801 – 52809 50602 – 50323 17 Kansas (KS) Wichita 67201 – 67221 18 Kentucky (KY) Hazard 41701- 41702 19 Louisiana (LA) New Orleans 70112 – 70119 20 Maine (ME) Freeport 04032 – 04034 21 Maryland (MD) Baltimore 21201 – 21237 22 Massachusetts (MA) Boston 02101 – 02137 23 Michigan (MI) Coldwater Gaylord 49036 49734 – 49735 24 Minnesota (MN) Duluth 55801 – 55808 25 Mississippi Ippo (MS) Biloxi 39530 – 39535 26 Missouri (MO) Louis 63101 – 63141 27 Montana (MT) Laurel 59044 28 Nebraska (NE) Hastings 68901 – 68902 29 Nevada (NV) Reno 89501 – 89513 30 New Hampshire (NH) Ashland 3217 31 New Jersey (NJ) Livingston 7039 32 Mexico mới (NM) Santa Fe 87500 – 87506 33 New York (NY) Newyork 10001 – 10048 34 Bắc Carolina (NC) Oxford 27565 35 Bắc Dakota (ND) Walhalla 58282 36 Ohio (OH) Cleveland 44101 – 44179 37 Oklahoma (OK) Hoa tulip 74101 – 74110 38 Oregon (HOẶC) Portland 97201 – 97225 39 Pennsylvania (PA) Pittsburgh 15201 – 15244 40 Đảo Rhode (RI) Newport 02840 – 02841 41 Nam Carolina (SC) Camden 29020 42 Nam Dakota (SD) Aberdeen 57401 – 57402 43 Tennessee (TN) Columbia 37201 – 37222 44 Texas (TX) Austin 78701 – 78705 45 Utah (UT) Logan 84321 – 84323 46 Vermont (VT) Killington 5751 47 Virginia (VA) Altavista 24517 48 Washington (WA) Bellevue 98004 – 98009 49 Tây Virginia (WV) Beaver 25813 50 Wisconsin (WI) Milwaukee 53201 – 53528 51 Kazakhstan (WY) Pinedale 82941
Từ năm 1963, Cục Bưu điện Hoa Kỳ đã đưa vào sử dụng mã bưu chính – có ý nghĩa là kế hoạch cải tiến vùng. Mỗi một khu vực tại Mỹ sẽ có 1 mã bưu chính riêng.
Hi vọng rằng những chia sẻ trên đây của chúng tôi đã giúp bạn hiểu được Zip Code Mỹ là gì cũng như nắm các mã bưu chính tại các vùng, tiểu bang tại Mỹ. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!