Trong thời đại 4.0, các ngân hàng không còn làm thủ công giấy tờ như ngày trước nữa. Họ đã hiện đại hóa mọi giao dịch trên máy tính và điện thoại thông minh. Một trong số những phát triển đó là hệ thống Internet Banking. Nếu ai từng dùng phần mềm này đều đã gặp khái niệm OTP. Nhưng ít ai thực sự biết được khái niệm và đặc điểm của mật khẩu một lần (one time password – otp) là gì. Vậy hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Contents
OTP là gì? OTP đóng vai trò ra sao?
OTP được viết tắt từ One Time Password, dịch ra tiếng Việt có nghĩa là Mật Khẩu Một Lần. Nó là một dãy số hoặc ký tự ngẫu nhiên được ngân hàng gửi tới số điện thoại của bạn khi bạn đang giao dịch hoặc cần xác minh một tài khoản nào đó. Đặc điểm của mật khẩu một lần (one time password – otp) là chỉ được sử dụng một lần duy nhất và cho một giao dịch nhất định. Kể cả cùng chủ tài khoản nhưng bạn vẫn không thể dùng mật mã này cho giao dịch khác.
Vai trò của mã OTP là lớp bảo mật cuối cùng trước khi tiền được chuyển khỏi tài khoản của bạn. Vậy nên, đừng quên kiểm tra và nhập mã OTP trước khi thanh toán hay chuyển bất cứ khoản giao dịch nào vì nó sẽ tăng tính bảo mật lên rất cao.
Đặc điểm của mật khẩu một lần (one time password – otp)
Thông thường, bạn là người tự tạo ra mật khẩu. Nhưng loại mật khẩu một lần này bạn không thể tự viết ra và cũng không tự thay đổi được. Chính ngân hàng sẽ cung cấp loại mã này cho bạn. Họ sẽ gửi qua tin nhắn SMS về máy điện thoại di động mỗi khi khách hàng có yêu cầu giao dịch nào đó.
Mã OTP thường được gửi khi bạn có nhu cầu chuyển khoản, thanh toán online, dùng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ…
Trong thời buổi tội phạm công nghệ ngày càng cao tay và tinh vi thì nguy cơ mất tiền của khách hàng là rất cao. Vì là loại mật khẩu chỉ sử dụng được một lần nên ngay cả khi khách hàng để lộ mật khẩu ngân hàng thì kẻ gian cũng khó có thể lấy được tài sản nếu không có mã OTP. Nói cách khác, chỉ khi kẻ trộm có được mật khẩu tài khoản ngân hàng, điện thoại, mật khẩu điện thoại, thẻ ngân hàng của bạn thì hắn mới có thể lấy cắp được tiền. Vậy nên, ta có thể tự tin nói rằng mã OTP như một lớp áo thứ 2 bảo vệ tài khoản ngân hàng.
Tuy nhiên, nếu như bạn lỡ mất thẻ ngân hàng hoặc điện thoại, bạn phải nhanh chóng gọi điện đến số tổng đài của ngân hàng hay nhà cung cấp mạng để báo khóa để khóa tài khoản ngay lập tức, tránh gây thiệt hại lớn.
Cách sử dụng đặc điểm của mật khẩu một lần (one time password – otp)
Vì công nghệ thông tin ngày nay đã phát triển rất cao nên cách sử dụng mã OTP – mật khẩu một lần – cực kỳ đơn giản. Ngân hàng sẽ gửi tự động mật mã này về số điện thoại chính chủ đã đăng ký.
Ví dụ cụ thể: bạn đang muốn sử dụng Internet Banking để chuyển tiền sang tài khoản của người thân. Bạn cần thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Bạn đăng nhập tên và mật khẩu tài khoản như đã đăng ký với ngân hàng.
Bước 2: Hoàn thành các thông tin giao dịch: tên người nhận, số tiền cần chuyển, hình thức chuyển, phí chuyển khoản, mã khuyến mại nếu có. Sau khi hoàn thành các bước trên, hệ thống ngân hàng sẽ tự động gửi cho bạn một mã số gồm 4-6 ký tự (tùy ngân hàng) – mã OTP – qua tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
Bước 3: Vào mục SMS và sao chép mã OTP
Bước 4: Nhập mã OTP vừa sao chép lên trên ứng dụng. Tiếp đó xác nhận giao dịch lần cuối là bạn có thể chuyển khoản một cách thành công và an toàn cho người thân.
Nguy vơ bị lộ và cách bảo vệ mật khẩu một lần (one time password – otp)
Từ những đặc điểm của mật khẩu một (one time password – otp) phía trên, ta có thể thấy đây là lớp bảo mật cuối cùng và khá an toàn. Tuy nhiên, nguy cơ bị lộ vẫn khá cao. Chính vì thế, các ngân hàng luôn khuyến cáo khách hàng của mình không đưa mã OTP cho bất kỳ ai kể cả người thân, bạn bè trong lúc thực hiện giao dịch.
Một lưu ý quan trọng, khách hàng không nên thanh toán online, thực hiện các giao dịch chuyển khoản trên máy tính công cộng. Điều này sẽ gây ra rất nhiều rủi ro.
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể bảo vệ lớp bảo mật này bằng một số biện pháp như sau:
- Luôn đặt mật khẩu điện thoại di động cá nhân mà bạn đăng ký nhận mã OTP. Trường hợp này sẽ loại trừ phần nào khả năng bạn mất điện thoại mà kẻ gian có thể biết lấy OTP.
- Không đặt mật khẩu với các dãy số đơn giản như 123456 hay số ngày sinh, năm sinh, ngày sinh người thân…
- Đổi mật khẩu thường xuyên
- Trong trường hợp mất thẻ ngân hàng hoặc điện thoại cần báo khóa khẩn cấp
Hy vọng những thông tin trên đây về đặc điểm của mật khẩu một lần (one time password – otp) sẽ giúp cho bạn bảo vệ tài khoản của mình một cách chặt chẽ hơn.