Nhắc đến khối B nghĩ ngay đến các ngành nghề Y Dược, nhưng trên thực tế thì khối B còn có rất nhiều ngành nghề thú vị khác. Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây với các ngôi trường yêu thích nhé.
Contents
1. Khối B Gồm Những Môn Nào?
Khối B không còn xa lạ với các bạn thí sinh từ xưa đến nay. Mặc dù đã có nhiều mã tổ hợp môn mới nhưng khối B00 vẫn nhận được sự quan tâm đăng ký của nhiều bạn thí sinh với 3 môn Toán – Hóa học – Sinh học.
Khối B00 vẫn còn giữ nguyên được các ngành cùng với nhiều trường Đại học, Cao đẳng xét tuyển. Nếu như bạn có nguyện vọng thi khối B00 thì hãy tìm hiểu thật kỹ về chất lượng các trường. Sau đó thì hay cân nhắc về năng lực bản thân để có sự lựa chọn hợp lý nhất.
Ngoài khối B truyền thống hiện nay thì còn được mở rộng với 7 mã tổ hợp môn khối B mở rộng khác nhau :
STT
Mã tổ hợp môn Khối B
1
Khối B00: Toán, Hóa học, Sinh học.
2
Khối B01: Toán, Sinh học, Lịch sử.
3
Khối B02: Toán, Sinh học, Địa lí.
4
Khối B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn.
5
Khối B04: Toán, Sinh học, Giáo dục công dân.
6
Khối B05: Toán, Sinh học, Khoa học xã hội.
7
Khối B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh.
2. Khối B Gồm Những Ngành Nào?
Trước đây nếu muốn thi ngành Y Dược thì chỉ có thể chọn thi khối B00, hiện nay với nhiều mã ngành khác nhau thì các ngành khối B cũng rất đa dạng. Do vậy, nhu cầu nhân lực khối B00 cũng rất cao. Theo Giảng Viên Cao đẳng Y Dược HCM chia sẻ, dưới đây là tổng hợp các ngành khối B để bạn đọc tham khảo:
2.1. Danh sách các ngành khối B
Mã ngành
Tên ngành nghề
D620112
Bảo vệ thực vật
D440298
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững
D620105
Chăn nuôi
D310201
Chính trị học (Sư phạm Triết học)
C510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường
D540301
Công nghệ chế biến lâm sản
C515901
CNKT địa chất
C510406
CNKT môi trường
D510406
CNKT môi trường
C510405
CNKT tài nguyên nước
C515902
CNKT Trắc địa
C510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học
D510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường
C540204
Công nghệ may
D620113
Công nghệ rau quả và cảnh quan
D540104
Công nghệ sau thu hoạch
D420201
Công nghệ sinh học
C510504
Công nghệ thiết bị trường học
D540101
Công nghệ thực phẩm
C640201
Dịch vụ thú y
D720501
Điều dưỡng
C720501
Điều dưỡng
D720303
Dinh dưỡng
C900107
Dược
D720401
Dược học
D440221
Khí tượng học
C440221
Khí tượng học
D440299
Khí tượng thủy văn biển
D620110
Khoa học cây trồng
C620110
Khoa học cây trồng
D440306
Khoa học đất
D440301
Khoa học môi trường
D620102
Khuyến nông
D520503
Kĩ thuật trắc địa – bản đồ
C520503
Kĩ thuật trắc địa – bản đồ
D520501
Kỹ thuật địa chất
D420202
Kỹ thuật sinh học
D720330
Kỹ thuật y học
D620201
Lâm nghiệp
D620202
Lâm nghiệp đô thị
D620205
Lâm sinh
D620101
Nông nghiệp
D620301
Nuôi trồng thủy sản
D620116
Phát triển nông thôn
C850103
Quản lí đất đai
D850103
Quản lí đất đai
D850101
Quản lí tài nguyên và môi trường
D720701
Quản lý bệnh viện
D850199
Quản lý biển
D850103
Quản lý đất đai
D620211
Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm)
D850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
C850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
D720601
Răng hàm mặt
D420101
Sinh học
D140215
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp
D140213
Sư phạm Sinh học
D310401
Tâm lí học
D310403
Tâm lí học giáo dục
D640101
Thú y
C440224
Thủy văn
D440224
Thủy văn
D720399
Xét nghiệm y học dự phòng
D720101
Y đa khoa
D720201
Y học cổ truyền
D720302
Y học dự phòng
D720301
Y tế công cộng
Với nhiều ngành khối B ở trên, chắc hẳn các bạn sẽ rất băn khoăn “Khối B nên học ngành gì?” Việc lựa chọn ngành nghề không chỉ theo sở thích mà bạn cần phải xem xét các ngành xu thế, có tiềm năng phát triển. Hãy tham khảo người thân để lựa chọn phù hợp.
2.2. Tầm Quan Trọng Của Việc Chọn Các Ngành Khối B
Mỗi mùa tuyển sinh, số lượng học sinh đăng ký khối B rất lớn để cân nhắc trong việc chọn ngành nghề sớm. Điều này giúp bạn được tiếp cận với định hướng nghề nghiệp trong tương lai nhanh hơn ở thời gian ngắn khi kỳ thi đang ngày càng tới gần.
– Khối B giúp các bạn được tiếp xúc với môi trường thực tế, có cách nhìn thấu đáo và lựa chọn. Đồng thời, sự hướng nghiệp không phải là dễ dàng, các bạn cần được đào tạo đủ trong thời gian, như vậy mới nắm được sở trường, niềm đam mê và khả năng của bản thân. Ngoài ra bạn cần phải xem xét đặc tính nghề nghiệp xem xét sự phù hợp với cá nhân hay điều kiện kinh tế.
– Đăng ký khối B cần xem xét kỹ lưỡng. Trước tiên, bạn cần phải hiểu được bản thân mình trước, cụ thể như bạn có điểm mạnh khi học khối B với 3 môn Toán – Hóa – Sinh… Theo đó bạn có thể chọn công việc dạy học, nghiên cứu sinh học về ngành Y Dược.
– Mỗi ngành của khối B sẽ có đặc trưng khác nhau, đòi hỏi bạn phải có sự am hiểu mà không phải chỉ theo dõi trên các trang mạng là được. Bạn cần phải tìm hiểu về thực tế công việc hay các ngành nghề dễ xin việc, có tiềm năng phát triển cho tương lai. Có thể tham khảo những người có kiến thức như gia đình, thầy cô, bạn bè hay những người đi trước về ngành nghề đó.
Trên thực tế hiện nay, công tác tư vấn đều chú trọng đến các trường THPT, các chủ đề về nhu cầu nguồn nhân lực hay các nhóm ngành nghề,… Điều này vô cùng cần thiết với các bạn học sinh trên con đường lựa chọn ngành nghề trong tương lai.
3. Danh sách các trường đại học khối B
Chọn đường ngành học phù hợp với bản thân đã khó thì lựa chọn trường đào tạo cũng quan trọng không kém. Với mỗi ngành học tại các trường sẽ được đào tạo khác nhau. Dưới đây là danh sách các trường Đại học khối B để bạn đọc lựa chọn:
3.1. Khối B học trường nào Khu vực Miền Bắc?
STT
Tên trường
STT
Tên trường
1
Đại học Y Hà Nội
27
Học viện Quân Y – Hệ Quân Sự
2
Đại học Bách Khoa Hà Nội
28
Học viện Quân Y – Hệ Dân Sự
3
Học viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam
29
Đại học Y Dược Thái Bình
4
Đại học Y Tế Công Cộng
30
Đại học Thái Bình
5
Đại học Kiến Trúc Hà Nội
31
Đại học Y Thái Nguyên – ĐH Thái Nguyên
6
Đại học Công Nghiệp Hà Nội
32
Đại học Khoa học – ĐH Thái Nguyên
7
Khoa Y Dược – ĐH Quốc Gia Hà Nội
33
Khoa Quốc Tế – ĐH Thái Nguyên
8
Đại học Giáo Dục – ĐH Quốc Gia Hà Nội
34
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
9
Đại học Khoa Học Tự Nhiên – ĐHQG Hà Nội
35
Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông Thái Nguyên – ĐH Thái Nguyên
10
Đại học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp
36
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
11
Đại học Công Nghệ Đông Á
37
Đại học Y Hải Phòng
12
Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
38
Đại học Hải Phòng
13
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
39
Đại học Dân Lập Hải Phòng
14
Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
40
Đại học Công Nghiệp Việt Trì
15
Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội
41
Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai
16
Đại học Thăng Long
42
Đại học Hải Dương
17
Học viện Nông Nghiệp Việt Nam
43
Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định
18
Đại học Dân Lập Phương Đông
44
Đại học Điều Dưỡng Nam Định
19
Đại học Mỏ Địa Chất
45
Đại học Hạ Long
20
Đại học Lâm Nghiệp (Cơ sở 1)
46
Đại học Sao Đỏ
21
Đại học Hòa Bình
47
Đại học Hùng Vương
22
Đại học Sư Phạm Hà Nội
48
Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên
23
Đại học Thủ Đô Hà Nội
49
Đại học Kỹ Thuật Y Tế Hải Dương
24
Đại học Thành Đô
50
Đại học Tân Trào
25
Đại học Nguyễn Trãi
51
Đại học Đại Nam
26
Đại học Khoa Học và Công Nghệ Hà Nội
52
Đại học Dân Lập Đông Đô
3.2. Khối B thi vào trường nào Khu vực Miền Trung?
STT
Tên trường
STT
Tên trường
1
Khoa Y Dược – ĐH Đà Nẵng
19
Đại học Kỹ Thuật Y Dược Đà Nẵng
2
Đại học Bách Khoa – ĐH Đà Nẵng
20
Đại học Bách Khoa – ĐH Đà Nẵng
3
Khoa Công Nghệ – ĐH Đà Nẵng
21
Đại học Sư Phạm – ĐH Đà Nẵng
4
Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng
22
Đại học Y Dược – ĐH Huế
5
Đại học Sư Phạm – ĐH Huế
23
Đại học Khoa Hoc – ĐH Huế
6
Đại học Nông Lâm – ĐH Huế
24
Đại học Tây Nguyên
7
Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP.HCM tại Ninh Thuận
25
Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP.HCM tại Gia Lai
8
Đại học Buôn Ma Thuột
26
Đại học Quy Nhơn
9
Đại học Y Khoa Vinh
27
Đại học Kinh Tế Nghệ An
10
Đại học Công Nghiệp Vinh
28
Đại học Duy Tân
11
Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị
29
Đại học Dân Lập Phú Xuân
12
Đại học Quang Trung
30
Đại học Công Nghệ Vạn Xuân
13
Đại học Hồng Đức
31
Đại học Hà Tĩnh
14
Đại học Đà Lạt
32
Đại học Vinh
15
Đại học Nha Trang
33
Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh
16
Đại học Quảng Bình
34
Đại học Khánh Hòa
17
Đại học Phạm Văn Đồng
35
Đại học Phan Châu Trinh
18
Đại học Quảng Nam
36
Đại học Yersin Đà Lạt
3.3. Khối B có những trường Đại học nào Khu vực Miền Nam?
STT
Tên trường
STT
Tên trường
1
Đại học Quốc Tế – ĐHQG TPHCM
25
Đại học Quốc Tế Hồng Bàng
2
Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
26
Đại học Văn Hiến
3
Đại học Giáo Dục – ĐHQG TPHCM
27
Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
4
Đại học Y Dược Cần Thơ
28
Đại học Bình Dương
5
Khoa Y – ĐHQG TPHCM
29
Đại học Bạc Liêu
6
Đại học Y Dược TPHCM
30
Đại học Công Nghệ Đồng Nai
7
Đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – ĐHQG TPHCM
31
Đại học Cửu Long
8
Đại học Khoa Học Tự Nhiên – ĐH Quốc Gia TPHCM
32
Đại học Hùng Vương TPHCM
9
Đại học Bách Khoa – ĐHQG TPHCM
33
Đại học Kinh Tế Công Nghiệp Long An
10
Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm TPHCM
34
Đại học Lạc Hồng
11
Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn
35
Trường Cao đẳng Dược TPHCM
12
Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM
35
Đại học Công Nghệ Miền Đông
13
Đại học Sư Phạm TPHCM
36
Đại học Nam Cần Thơ
14
Đại học Mở TPHCM
37
Đại học Công Nghệ Sài Gòn
15
Đại học Giao Thông Vận Tải TPHCM
38
Đại học Tây Đô
16
Đại học Nông Lâm TPHCM
39
Đại học Văn Lang
17
Đại học Công Nghiệp TPHCM
40
Đại học Quốc Tế Miền Đông
18
Đại học Tài Nguyên Môi Trường TPHCM
41
Đại học Cần Thơ
19
Đại học An Giang
42
Đại học Xây Dựng Miền Tây
20
Đại học Sài Gòn
43
Đại học Thủ Dầu Một
21
Đại học Tôn Đức Thắng
44
Đại học Võ Trường Toản
22
Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long
45
Đại học Tiền Giang
23
Đại học Đồng Tháp
46
Đại học Đồng Nai
24
Đại học Trà Vinh
47
Đại học Kiên Giang
4. Bí Quyết Ôn Luyện Các Môn Khối B Hiệu Quả:
Khối B nói riêng hay các khối khác thì để ôn luyện hiệu quả thì điều cơ bản trước tiên bạn cần phải nắm vững về các kiến thức cơ bản một cách chắc chắn. Bên cạnh đó bạn cần xác định mục tiêu và đưa ra lộ trình ôn tập rõ ràng:
4.1. Đối Với Môn Toán:
Đối với môn Toán, ngoài kiến thức được học trên lớp thì tự học là phương pháp mang lại hiệu quả cao. Theo ban tư vấn tuyển sinh Cao đẳng Dược HCM, mỗi ngày các bạn hãy dành khoảng 2 tiếng sẽ giúp ôn tập lại những kiến thức cũ mà mình. Tiếp theo khi đã hiểu phần lý thuyết thì bạn áp dụng vào phần bài tập, tìm hiểu thêm một số bài nâng cao. Ngoài ra, bạn hãy lưu ý về kiến thức chưa nắm chắc trong tay, hãy tìm hiểu thật kỹ chứ không nên nhảy cóc, dễ khiến gây ra lỗ hổng kiến thức và bạn sẽ mất nhiều thời gian không cải thiện được chút kiến thức gì.
4.2. Đối Với Môn Hóa Học:
Học hóa cần phải có niềm đam mê và kỹ năng ôn luyện đúng cách. Cụ thể, môn Hóa được chia thành 2 dạng câu hỏi về phần lý thuyết và bài tập. Theo đó thì bạn cần phải thực hành với các thí nghiệm để khẳng định rằng nó là đúng, đây là cách tốt nhất để rèn luyện trí nhớ.
Tuy nhiên, với học sinh ngồi trên ghế nhà trường thì không phải ai cũng có điều kiện thực hiện. Do vậy, với các câu hỏi liên quan đến thực tế sẽ giúp bạn nắm rõ được kiến thức. Tốt nhất hãy tự xây dựng cho mình thói quen như viết phương trình cân bằng phản ứng, biểu diễn hóa học. Với những phương trình khó nhớ thì bạn hãy sử dụng giấy note để dán vào những nơi bạn thường tới như trên tủ lạnh, bàn ăn…
4.3. Đối Với Môn Sinh Học:
Kiến thức môn Sinh học chủ yếu nằm trong chương trình lớp 12, theo đó bạn cần phải nắm được cả kiến thức cơ bản và nâng cao. Dưới đây là 3 giai đoạn ôn tập môn sinh hiệu quả nhất:
- Giai đoạn 1: Tìm hiểu về kiến thức mới và ôn luyện đề thi.
- Giai đoạn 2: Tiếp tục ôn luyện đề thi, bổ sung về các kiến thức mới còn thiếu.
- Giai đoạn 3: Hệ thống lại kiến thức mình có. Ôn luyện đề thi có chọn lọc một cách cấp tốc.
Với những chia sẻ trên đây nhằm giúp bạn giải đáp khối B00 gồm những môn gì? Các ngành, các trường tuyển sinh khối B00 hiện nay. Hi vọng là hành trang giúp bạn lựa chọn ngành nghề phù hợp, chúc các bạn thành công!