What time is it? / Mấy giờ rồi nhỉ? Đây là một câu hỏi thường xuyên được sử dụng trong tiếng anh. Tuy nhiên bạn đã hiểu rõ thực sự cấu trúc này chưa? Cách trả lời trong các tình huống như thế nào, biến thể của câu hỏi này như thế nào. Trong bài viết này, vuihoctienganh.vn sẽ cùng bạn tìm hiểu nhé.
What time is it là gì?
Để giúp bạn đọc hiểu rõ ý nghĩa câu ta cùng đi phân tích thành phần câu nhé:
- What time: Từ để hỏi – Mấy giờ
- Is: động từ tobe
- It: đóng vai trò chủ ngữ trong câu
What time is it là câu hỏi với từ để hỏi là What time mang ý nghĩa hỏi về thời gian: Bây giờ là mấy giờ rồi?
Các cách hỏi tương tự như What time is it?
Ngoài What time is it dùng để hỏi giờ thì chúng ta có thể sử dụng một vài mẫu câu sau để hỏi về thời gian. Tham khảo như:
- What’s the time? Bây giờ là mấy giờ?
- Could you tell me the time, please? Bạn có thể xem giúp tôi mấy giờ rồi được không?
- Do you happen to have the time? Bạn có biết mấy giờ rồi không?
- Do you know what time it is? Bạn có biết mấy giờ rồi không?
- What time is it now? Bây giờ là mấy giờ rồi?
- What is the hour? Mấy giờ rồi
- What day is today? Hôm nay là thứ mấy
- What time + do/does + S + V(nguyên thể)? Cái gì làm hành động .. vào lúc nào
- Do you have the time? Hoặc Have you got the time? (Bạn có biết mấy giờ rồi không?)
Cách trả lời What time is it?
Thông thường cấu trúc chung để trả lời mẫu câu hỏi này sẽ là:
It’s + Thời gian
Tuy nhiên thời gian rất đa dạng, nó có thể là giờ chẵn, giờ lẻ số phút, giờ kém. Dưới dây sẽ là những trường hợp cụ thể:
Cách trả lời đối với giờ chẵn trong tiếng anh:
It + is + Số giờ + o’clock
Ví dụ: It’s 5 o’clock / Bây giờ là 5 giờ
Cách trả lời đối với giờ lẻ phút trong tiếng Anh
– Nếu muốn nói giờ trước phút sau: Cách này khá đơn giản vì nó chỉ sử dụng số đếm:
It’s + number (giờ) + minutes (số phút)
Ví dụ: 9:40 : It’s night forty
– Nếu muốn nói phút trước giờ sau: ta sử dụng liên từ Past vào giữa:
It’s + minutes (số phút) + PAST + number (số của giờ)
Ví dụ: 9:25 : It’s twenty-five minutes past night.
Ngoài ra thay vì nói giờ hơn ta có thể sử dụng cách nói giờ kém như sau:
It’s + minutes (số phút) + TO + number (số của giờ)
Ví dụ: 8:45 : It’s fifteen minutes to night = It’s forty-five minutes past eight)
Ngoài ra, ta có thể sử dụng các từ đứng trước thời gian sau để trả lời cho câu hỏi What time is it:
- it’s … bây giờ …
- exactly … chính xác là … giờ
- about … khoảng … giờ
- almost … gần … giờ
- just gone … hơn … giờ
- S + V + …at + time: Ai đó làm gì lúc….
Có thể sử dụng những từ sau thay thế cho số phút:
- Quater = 15 minutes
- Half past= 30 minutes past
- 00∶00/ 24∶00 = midnight (nửa đêm)
- 12∶00 = midday/ noon (giữa trưa)
Ngoài ra để nói giờ buổi sáng chúng ta có thể đi kèm với a.m (ante meridiem- trước buổi trưa); nói giờ buổi chiều và tối ta dùng p.m (post meridiem” – sau buổi trưa).
Các thành ngữ chỉ thời gian cần biết
Bên cạnh câu hỏi về thời gian thì thành ngữ tiếng Anh chỉ thời gian cũng được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh. Có thể kể đến như:
- Big time :Thời điểm cao trào, khi mọi việc trở nên gay cấn hoặc khi ai đó bước vào đỉnh cao của sự nghiệp
- The time is ripe Thời gian/ thời cơ đã chín muồi
- Have the time of your life: Có được khoảng thời gian của cuộc đời nghĩa là bạn đang tận hưởng những phút giây -khó quên mà có lẽ sẽ không bao giờ có lại được
- Time is money Thời gian là tiền là bạc
- Time is the great healer Thời gian qua đi có thể chữa lành tổn thương
- Time is money, so no one can put back the clock: Thời gian là vàng là bạc không thể lấy lại.
- Time flies like an arrow: Thời gian thấm thoắt thoi đưa
- Time and tide waits for no man: Thời gian có chờ đợi ai
- Every minute seem like a thousand: Mỗi giây dài tụa thiên thu
- Let bygones be bygones: Đừng nhắc lại chuyện quá khứ
What time is it là gì đây là câu hỏi về thời gian phổ biến trong giao tiếp Tiếng Anh. Dựa vào ngữ cảnh giao tiếp cụ thể và vốn ngoại ngữ ta có thể sử dụng nhiều cách trả lời về thời gian khác nhau để biến cuộc giao tiếp trở nên thoải mái và thú vị.