– chọn bài – bài 1: đo độ dài Bài 2: đo độ dài (tiếp theo) bài 3: đo thể tích chất lỏng Bài 4: đo thể tích chất rắn không thấm Bài 5: khối lượng – đo thể tích Bài 6: lực – cân bằng hai lực bài 7: tìm hiểu tác dụng của lực Bài 8: trọng lực – đơn vị của lực Bài 9: lực đàn hồi Bài 10: lực kế – đo lực – quả nặng và khối lượng Bài 11: khối lượng riêng – khối lượng riêng của trọng lực Bài 13: máy đơn giản Bài 14: nghiêng mặt phẳng 15: đòn bẩy bài 16: ròng rọc bài 17: tóm tắt chương i: cơ học
Contents
- 1 chỉ mục
- 2 a. lý thuyết
- 3 BẠN QUAN TÂM
- 4 Top các app giải toán cấp 2 THCS lớp 6, 7, 8, 9 TỐT nhất 2023
- 5 “Kỷ Niệm” trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
- 6 ii. phương pháp giải quyết
- 7 b. nhiều lựa chọn
- 8 bài 1: chọn câu trả lời sai
- 9 bài 2: giới hạn đo của thước là
- 10 Bài 3: Dụng cụ nào sau đây không dùng để đo độ dài?
- 11 bài 4: Đơn vị đo độ dài hợp pháp được sử dụng nhiều nhất ở nước ta là
- 12 bài 5: Phép chia nhỏ nhất của một quy tắc là:
- 13 Bài 6: Chứng tỏ thước trong hình bên có giới hạn đo là 8 cm. xác định phép chia nhỏ nhất của quy tắc.
- 14 bài 7: trên thước kẻ, số đo lớn nhất là 30, số nhỏ nhất là 0, đơn vị là cm. từ dòng 0 đến dòng 1 được chia thành 10 khoảng bằng nhau. thì ghĐ và dcnn của thước là:
- 15 bài 8: xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước trong hình
- 16 bài 9: Để đo khoảng cách từ trái đất đến mặt trời, người ta dùng đơn vị:
chỉ mục
a. lý thuyết
1. thước đo chiều dài là gì?
Bạn đang xem: Ghđ và đcnn là gì
đo độ dài là so sánh độ dài đó với độ dài khác đã được chọn làm đơn vị.
bạn đang xem: phép chia nhỏ nhất là gì
2. đơn vị độ dài
Đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường nước hợp pháp là mét (ký hiệu: m).
cũng sử dụng:
– các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét (m) là: ki-lô-mét (km), héc-tô-mét (hm), dekameters (đập).
1 km = 1000 m; 1 đập = 10 m; 1hm = 100m
– các đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét (m) là: decimet (dm), cm (cm), milimét (mm).
1 dm = 0,1 m; 1cm = 0,01m; 1mm = 0,001m
– đơn vị đo độ dài thường được sử dụng ở Anh và các quốc gia nói tiếng Anh khác là inch (inch) và dặm (dặm)
1 inch = 2,54 cm; 1 dặm = 1609 m
– để đo những khoảng cách rất lớn trong vũ trụ, người ta dùng đơn vị năm ánh sáng: 1 năm ánh sáng = 9461 tỷ km = 9461 tỷ km.
3. đo chiều dài
để đo chiều dài, chúng tôi sử dụng thước kẻ. Tùy theo hình dáng mà thước có thể được chia thành nhiều loại: thước thẳng, thước cuộn, thước cuộn, thước cặp, thước cặp …
tất cả các phép đo độ dài đều có:
– giới hạn đo (ghĐ) của thước là độ dài lớn nhất được ghi trên thước.
– độ chia nhỏ nhất (dcnn) của quy tắc là độ dài giữa hai lần chia liên tiếp của quy tắc.
Lưu ý: Trong cuộc sống hàng ngày, người ta thường gọi 1 cm là 1 cm; 1 dm = 10 cm là 1 inch.
ii. phương pháp giải quyết
cách xác định giới hạn thước đo và độ phân chia nhỏ nhất của thước đo
– xác định giới hạn đo lường: đó là giá trị lớn nhất được đăng ký trong quy tắc.
Tham khảo: Coupang là web gì? 2 cách đăng ký mua hàng Coupang cực dễ
– xác định phép chia nhỏ nhất bằng cách làm theo các bước sau:
+ xác định đơn vị đo lường của người cai trị.
+ định nghĩa n là số khoảng cách giữa hai số liên tiếp (nhỏ và lớn).
+ dcnn = (có cùng đơn vị với đơn vị hiển thị trong thước)
ví dụ: trên thước kẻ có viết số lớn hơn 30 cm. giữa số 1 và số 2 có 5 vạch chia nên ghĐ = 3 cm và dcnn =
b. nhiều lựa chọn
bài 1: chọn câu trả lời sai
mọi người thường sử dụng đơn vị đo độ dài là es
a. mét (m) b. ki lô mét (km)
c. mét khối (m3) d. decimet (dm)
mét khối (m3) là đơn vị đo thể tích ⇒ câu c sai
bài 2: giới hạn đo của thước là
a. độ dài tối đa được chỉ ra trong quy tắc.
b. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
c. độ dài tối thiểu được chỉ ra trong quy tắc.
d. độ dài giữa hai dấu trên thước.
giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất được ghi trên thước ⇒ câu trả lời cho
Bài 3: Dụng cụ nào sau đây không dùng để đo độ dài?
a. thước dây b. thước
c. thước d. la bàn
La bàn được sử dụng để vẽ các vòng tròn không được sử dụng để đo chiều dài.
⇒ câu trả lời d
bài 4: Đơn vị đo độ dài hợp pháp được sử dụng nhiều nhất ở nước ta là
a. mét (m) b. mét (cm)
c.
xem thêm: vắc xin dpt là gì – vắc xin bạch hầu
milimét (mm) d. decimet (dm)
Đơn vị đo độ dài hợp pháp thường được sử dụng ở nước ta là mét (m) ⇒ đáp án a.
bài 5: Phép chia nhỏ nhất của một quy tắc là:
Xem thêm: Tính nóng như kem có nghĩa là gì trên facebook và tiktok?
a. số nhỏ nhất trong quy tắc.
b. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
c. độ dài giữa hai dòng dài, với các dòng ngắn hơn giữa chúng.
d. kích thước tối đa được chỉ ra trong quy tắc.
độ chia nhỏ nhất của quy tắc là độ dài giữa hai lần chia liên tiếp của quy tắc.
⇒ câu trả lời b
Bài 6: Chứng tỏ thước trong hình bên có giới hạn đo là 8 cm. xác định phép chia nhỏ nhất của quy tắc.
a. 1 mm b. 0,2 cm
c. 0,2 mm d. 0,1 cm
Trong một phạm vi chiều rộng 1 cm có 6 vạch chia, tạo thành 5 khoảng. khi đó khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vạch chia là ⇒ số đo của thước là 0,2 cm ⇒ đáp án b
bài 7: trên thước kẻ, số đo lớn nhất là 30, số nhỏ nhất là 0, đơn vị là cm. từ dòng 0 đến dòng 1 được chia thành 10 khoảng bằng nhau. thì ghĐ và dcnn của thước là:
a. cao 30 cm, cao 1 cm
b. cao 30 cm, cao 1 mm
c. cao 30 cm, cao 0,1 mm
d. cao 1 mm, cao 30 cm
giới hạn đo của thước là 30 cm.
từ dòng 0 đến dòng 1 được chia thành 10 khoảng, độ chia nhỏ nhất của quy tắc bằng:
⇒ câu trả lời b
bài 8: xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước trong hình
a. cao 10 cm, cao 1 mm.
b. cao 20 cm, dài 1 cm.
c. cao 100 cm, kích thước 1 cm.
d. cao 10 cm, cao 0,5 cm.
thước có giới hạn đo là 10 cm.
từ dòng 0 đến dòng 1 chia thành 2 khoảng, độ chia nhỏ nhất của quy tắc bằng:
bài 9: Để đo khoảng cách từ trái đất đến mặt trời, người ta dùng đơn vị:
a. ki lô mét b. năm ánh sáng
Xem thêm: Phương pháp spaced repetition – Kỹ thuật lặp lại ngắt quãng