Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một từ mới Lời mở đầu trong Tiếng Anh là gì nhé. Chúng ta sẽ được học với những ví dụ cụ thể và cũng như cách dùng từ đó trong câu với những sự giúp đỡ từ ví dụ chắc chắn bạn sẽ học được từ mới!!!
lời mở đầu trong Tiếng Anh
1. “Lời mở đầu” trong tiếng Anh là gì?
Introduction
Cách phát âm: /ˌintrəˈdəkSH(ə)n/
Loại từ: Danh từ đếm được hoặc không đếm được
Định nghĩa:
Introduction: lời nói đầu, là từ được dùng để chỉ hành động nói cho ai đó tên của bản thân
trong lần đầu tiên gặp gỡ.
- This is my first time meeting everyone so please make the introductions for yourself to everyone in the room to get to know each other. I knew he was a shy person, so I introduced his name and title to everyone in the room on his behalf.
- Đây là lần đầu tiên anh gặp mọi người nên hãy giới thiệu bản thân với mọi người trong phòng để làm quen đi. Tôi biết anh ấy là một người hay ngại ngùng nên tôi đã thay anh ấy giới thiệu tên và chức vụ của anh ấy với mọi người trong phòng.
- I think everyone in the room already knows about him so there’s no need for an introduction. As everyone knows, he will be replacing Mary to do her job temporarily. If he doesn’t understand something, please help him.
- Tôi nghĩ là mọi người trong phòng đều biết về anh ấy rồi nên không cần phải giới thiệu thêm nữa đâu. Như mọi người đã biết thì anh ấy sẽ thay thế Marry để làm công việc của chị ấy tạm thời. Nếu anh ấy có gì không hiểu, mọi người hãy giúp đỡ anh ấy nhé.
Introduction: phần mở đầu của một thứ gì đó.
- You’ve heard the new song, but I don’t think the introduction is very good but the chorus is very catchy and I keep repeating the lyrics in my head. The song really makes me feel excited and happy.
- Bạn đã nghe bài hát mới chứ tôi cảm thấy phần mở đầu không được hay lắm nhưng phần điệp khúc rất bắt tai và tôi cứ nhẩm đi nhẩm lại lời bài hát trong đầu. Bài hát thật sự khiến tâm trạng của tôi trở nên hưng phấn và vui vẻ.
- Did you read the opening part of the essay I wrote? I felt that the beginning of the article was not very good and felt like it lacked attraction for the reader. How should I improve it?
- Bạn đã đọc phần mở đầu của bài văn tôi viết chưa? Tôi cảm thấy phần mở đầu của bài không được ổn lắm và cảm giác như thiếu sự thu hút đối với người đọc. Tôi nên cải thiện nó như thế nào đây?
2. Cách dùng “lời mở đầu” trong câu:
lời mở đầu trong Tiếng Anh
[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]
- The introduction is very important for people meeting each other for the first time. Because it will leave the first impression on the person you introduce. If we can make a good impression on others, then all future business can be easier due to good relationships.
- Lời mở đầu rất quan trọng đối với những người lần đầu tiên gặp nhau. Vì nó sẽ để lại ấn tượng ban đầu đối với người mà mình giới thiệu. Nếu chúng ta có thể đem lại ấn tượng tốt đối với người khác thì mọi việc làm ăn trong tương lai có thể dễ dàng hơn do có được mối quan hệ tốt.
Đối với câu này, cụm từ ”introduction” là chủ ngữ của câu ở dạng số nhiều nên sau nó là động từ to be “is”.
[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]
- He uses the introduction to be able to introduce himself as clearly as possible to everyone present at the party. This will help him be more known at the party and will have more connections at work. This will greatly help his business development later on.
- Anh ấy sử dụng lời mở đầu để có thể giúp giới thiệu bản thân một cách rõ ràng nhất đối với mọi người có mặt trong buổi tiệc. Việc này sẽ giúp cho anh ấy được nhiều người biết đến hơn trong buổi tiệc và sẽ có thêm nhiều mối quan hệ trong công việc hơn. Điều này sẽ giúp đỡ rất nhiều cho việc phát triển kinh doanh của anh ấy sau này.
Đối với câu này, từ”introduction” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.
[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]
- What we cannot do without when writing an essay is the introduction.
- Thứ mà chúng ta không thể thiếu khi viết một bài văn đó chính là phần mở đầu.
Đối với câu này, từ “ introduction” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “What we cannot do without when writing an essay”.
[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]
- Because of the introduction, he was praised a lot for this new song because it can bring the listeners’ attention from the first seconds. This song has brought him a lot of popularity as well as making a lot of money from views on streaming platforms.
- Bởi vì phần mở đầu, anh ấy được khen rất nhiều về bài hát mới này vì nó có thể đem lại sự thu hút cho người nghe ngay từ những giây đầu tiên. Bài hát này đã đem lại cho anh ấy rất nhiều sự nổi tiếng cũng như kiếm được rất nhiều tiền từ lượt nghe trên các nền tảng phát nhạc trực tuyến.
Đối với câu này, từ “Because of” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “introduction”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.
lời mở đầu trong Tiếng Anh
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “lời mở đầu” trong Tiếng Anh nhé!!!