Contents
- 1 Việc sử dụng các con số làm mật mã tình yêu sẽ giúp mối quan hệ của hai bên trở nên thú vị và đặc biệt hơn. Sau đây là tổng hợp ý nghĩa các con số trong tiếng Trung, 520, 530, 9420, 1314 là gì? Cùng theo dõi bài viết để hiểu rõ hơn về ý nghĩa từng con số nhé!
- 1.1 BẠN QUAN TÂM
- 1.2 Top các app giải toán cấp 2 THCS lớp 6, 7, 8, 9 TỐT nhất 2023
- 1.3 “Kỷ Niệm” trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
- 1.4 I. Nguồn gốc của việc dùng mật mã các con số trong tiếng Trung
- 1.5 II. Ý nghĩa các con số trong mật mã tình yêu
- 1.5.1 1. 520 là gì?
- 1.5.2 2. 530 là gì?
- 1.5.3 3. 9420 là gì?
- 1.5.4 4. 1314 là gì?
- 1.5.5 5. 930 là gì?
- 1.5.6 6. 9277 là gì?
- 1.5.7 7. 555 là gì?
- 1.5.8 8. 8084 là gì?
- 1.5.9 9. 9213 là gì?
- 1.5.10 10. 910 là gì?
- 1.5.11 11. 886 là gì?
- 1.5.12 12. 837 là gì?
- 1.5.13 13. 920 là gì?
- 1.5.14 14. 9494 là gì?
- 1.5.15 15. 88 là gì?
- 1.5.16 16. 81176 là gì?
- 1.5.17 17. 7456 là gì
- 1.5.18 18. 502 là gì?
- 1.5.19 19. Các số còn lại
- 1.5.20 20. Ý nghĩa các số từ 0 đến 9
- 1.6 II. Ý nghĩa các con số khác trong tiếng Trung
- 1.6.1 1. Ý nghĩa các số bắt đầu bằng số 0
- 1.6.2 2. Ý nghĩa các số bắt đầu bằng số 1
- 1.6.3 3. Ý nghĩa các số bắt đầu bằng số 2
- 1.6.4 4. Ý nghĩa các số bắt đầu bằng số 3
- 1.6.5 5. Ý nghĩa các số bắt đầu bằng số 4
- 1.6.6 6. Ý nghĩa các số bắt đầu bằng số 5
- 1.6.7 7. Ý nghĩa các số bắt đầu bằng số 6
- 1.6.8 8. Ý nghĩa các số bắt đầu bằng số 7
- 1.6.9 9. Ý nghĩa các số bắt đầu bằng số 8
- 1.6.10 10. Ý nghĩa các số bắt đầu bằng số 9
Việc sử dụng các con số làm mật mã tình yêu sẽ giúp mối quan hệ của hai bên trở nên thú vị và đặc biệt hơn. Sau đây là tổng hợp ý nghĩa các con số trong tiếng Trung, 520, 530, 9420, 1314 là gì? Cùng theo dõi bài viết để hiểu rõ hơn về ý nghĩa từng con số nhé!
520, 530, 9420, 1314 là gì
Bạn đang xem: 520, 530, 9420, 1314 là gì? Ý nghĩa các con số trong tiếng Trung
I. Nguồn gốc của việc dùng mật mã các con số trong tiếng Trung
Chữ Hán là kiểu chữ tượng hình có nhiều nét ghép lại nên thường viết rất lâu. Vì vậy, trong thời đại công nghệ, nhiều bạn trẻ thích dùng giọng nói hoặc con số mật mã trong tiếng Trung để nhắn tin trò chuyện với bạn bè, người thương.
Đặc biệt, để nói lời ngọt ngào, tình cảm, người dùng hay sử dụng các con số để thể hiện sự tế nhị, hàm ý. Các dãy số có cách đọc gần giống một cụm từ nào đó sẽ được sử dụng để làm mật mã.
II. Ý nghĩa các con số trong mật mã tình yêu
1. 520 là gì?
520 có nghĩa là Anh yêu em hay Em yêu anh, đây là một trong những con số trong mật mã tình yêu được các bạn trẻ ưa chuộng sử dụng để thể hiện tình cảm của mình với một ai đó. Bạn cũng có thể sử dụng số 521 để thay thế 520.
520 là gì?
520 đọc trong tiếng Trung là wũ èr líng còn 521 được đọc là wũ èr yī gần giống với wõ ài nĩ (我爱你 ) Anh yêu em/ Em yêu anh.
2. 530 là gì?
530 là con số mật mã có nghĩa là Anh nhớ em hoặc Em nhớ anh. 530 trong tiếng Trung đọc là wũ sān líng gần giống với wõ xiãng nĩ (我想你) Anh nhớ em/ Em nhớ anh.
3. 9420 là gì?
9420 được đọc là jiũ sì èr líng, gần giống với Jiù shì ài nĩ (就是爱你 Chính là yêu em). Vì vậy, từ 9420 chính là mật mã có ý nghĩa là Chính là yêu em.
4. 1314 là gì?
Để thề hẹn với người bạn yêu thương, bạn có thể gửi cho người đó dãy số 1314.
1314 là gì?
1314 trong tiếng Trung được đọc là yīsān yīsì, gần giống với từ yīshēng yīshì (一生一世 ) có nghĩa là Trọn đời trọn kiếp.
5. 930 là gì?
930 được sử dụng để nói nỗi nhớ của mình với người mình yêu, được đọc là jiũ sān líng tượng tự cách đọc hão xiãng nĩ (好想你) có nghĩa là Nhớ anh/ Nhớ em.
6. 9277 là gì?
9277 là một trong những mật mã tình yêu được sử dụng phổ biến, con số này có nghĩa là Thích hôn.
Bởi vì 9277 có cách đọc là jiũ èr qīqī đồng âm với cách đọc của từ Yêu và Hôn 就爱亲亲 (jiù ài qīn qīn).
7. 555 là gì?
555 có cách đọc là wũwũwũ gần giống với cách đọc của từ 呜呜呜 (wū wū wū) có nghĩa là Hu hu hu. Là mật mã bạn có thể gửi kèm icon mặt mếu cho người thương để thể hiện cảm xúc của mình.
555 là gì?
8. 8084 là gì?
Bạn có thể gọi bạn gái của mình với mật mã 8084 với ý nghĩa là Em yêu.
Khác với các con số được nói ở trên, 8084 không có phiên âm tiếng Trung giống câu từ nào cả. Con số 8084 có cách viết gần giống với chữ BABY, là cách gọi thân mật dành cho người bạn yêu.
9. 9213 là gì?
9213 là cách thể hiện của câu Yêu em cả đời. Bởi vì, 9213 được đọc là jiũ èr yī sān, gần giống với Zhōngài yīshēng (钟爱一生).
10. 910 là gì?
Để khẳng định người đó là duy nhất, bạn có thể sử con số 910 để gửi cho người đó.
910 được đọc là jiũ yī líng, khi đọc lái sẽ gần giống với cách đọc của 就依你 Jiù yī nĩ. Nên 910 có nghĩa là Chính là em.
11. 886 là gì?
Để chào tạm biệt ai đó, bạn có thể gửi cho người đó dãy số 886. Bởi vì 886 được phiên âm là bā bā liù gần giống với cách đọc của từ 拜拜啦 (bài bài lā) với ý nghĩa là Tạm biệt.
886 là gì?
12. 837 là gì?
837 là một cách nói đáng yêu của từ Đừng giận, nếu vô tình bạn khiến đối phương giận dỗi. 837 có cách đọc trong tiếng Trung là bā sān qī, tương tự cách đọc bié shēngqì của từ 别生气.
13. 920 là gì?
Nếu bạn muốn tỏ tình một ai đó, bạn có thể sử dụng con số 920 với ý nghĩa Chỉ yêu em.
Vì 920 có cách đọc jiũ èr líng, gần giống với 就爱你 (phiên âm là Jiù ài nĩ).
14. 9494 là gì?
9494 được phiên âm là jiũ sì jiũ sì gần giống cách phiên âm jiù shì jiù shì của từ 就是就是. Nên 9494 được sử dụng với ý nghĩa là Đúng vậy, đúng vậy.
15. 88 là gì?
Số 88 tương tự với 886, đều có ý nghĩa là Tạm biệt.
88 có phiên âm là bā bā, tương tự với cách phiên âm của từ 拜拜 là bài bài.
16. 81176 là gì?
Với ý nghĩa là Bên nhau, còn số 81176 cũng được những cặp đôi thường xuyên sử dụng.
Trong đó, 88176 có cách đọc là bā yīyī qī liù, đọc lái đi một chút sẽ thành Zài yī qĩ le (在一起了) với ý nghĩa bên nhau.
17. 7456 là gì
Khi người đó làm bạn bực mình, bạn có thể gửi cho họ con số 7456. Bởi vì, 7456 có cách đọc trong tiếng Trung là qī sì wũ liù, gần giống với cách đọc của từ 气死我啦 (qì sĩ wõ lā) với ý nghĩa Tức chết đi được.
18. 502 là gì?
Khi người yêu gửi bạn dòng tin với con số 502 thì bạn nên chuẩn bị tinh thần cho một món quà cực lớn đi, bạn sắp làm bố rồi đó. 502 trong tiếng Trung có nghĩa là Em có thai rồi, là một đứa con trai! (我怀孕了,是个男孩!). Nguồn gốc của mật mã này là do cách đọc đồng âm, trong đó 5 = 我 (tôi), 0 = 怀孕了 (có thai rồi), 2 = 儿 (con trai).
19. Các số còn lại
- 910 có nghĩa là Chính là em có cách đọc lái gần giống với Jiù yī nĩ (就依你).
- 2014 có nghĩa là Yêu em mãi có cách đọc lái gần giống với ài nĩ yí shì (爱你一世).
- 8013 lcó nghĩa à Bên em cả đời có cách đọc lái gần giống với bàn nĩ yīshēng (伴你一生).
- 81176 có nghĩa là Bên nhau có cách đọc lái gần giống với zài yīqĩle (在一起了).
- 9213 có nghĩa là Yêu em cả đời có cách đọc lái gần giống với Zhōngài yīshēng (钟爱一生).
- 9240 có nghĩalà Yêu nhất là em có cách đọc lái gần giống với Zuì ài shì nĩ (最爱是你).
- 902535 có nghĩa là Mong em yêu em và nhớ em có cách đọc lái gần giống với Qiú nĩ ài wõ xiãng wõ (求你爱我想我).
20. Ý nghĩa các số từ 0 đến 9
II. Ý nghĩa các con số khác trong tiếng Trung
1. Ý nghĩa các số bắt đầu bằng số 0
2. Ý nghĩa các số bắt đầu bằng số 1
3. Ý nghĩa các số bắt đầu bằng số 2
4. Ý nghĩa các số bắt đầu bằng số 3
5. Ý nghĩa các số bắt đầu bằng số 4
6. Ý nghĩa các số bắt đầu bằng số 5
7. Ý nghĩa các số bắt đầu bằng số 6
8. Ý nghĩa các số bắt đầu bằng số 7
9. Ý nghĩa các số bắt đầu bằng số 8
10. Ý nghĩa các số bắt đầu bằng số 9
Trên đây là phần giải đáp thắc mắc 520, 530, 9420, 1314 là gì và ý nghĩa các con số khác trong tiếng Trung. Nếu hữu ích hãy chia sẻ bài viết để mọi người cùng tham khảo và nếu có thắc mắc hãy để lại thông tin bên dưới bình luận để mình hỗ trợ nhé!
Website: https://khotrithucvn.com Danh mục: Hỏi đáp