Cấu trúc BE GOING TO thường được rất nhiều người quan tâm bởi đây là một kiến thức rất phổ biến. Tuy nhiên, lại có nhiều người thường nhầm lẫn giữa BE GOING TO và WILL. Nếu bạn là một trong số đó hãy cùng Ms Hoa Giao Tiếp tìm hiểu nhé!
Contents
- 1 I. KIẾN THỨC VỀ BE GOING TO
- 2 II. CẤU TRÚC CỦA BE GOING TO
- 3 III. PHÂN BIỆT CẤU TRÚC BE GOING TO VÀ WILL (thì tương lai gần và tương lai đơn)
- 4 IV. BÀI TẬP BE GOING TO
I. KIẾN THỨC VỀ BE GOING TO
1. Khái niệm
“BE GOING TO” được hiểu là sẽ. Vì vậy, nó được dùng để diễn tả những sự việc sẽ diễn ra trong tương lai, cụ thể là tương lai gần. Các hành động này thường có kế hoạch, mục đích, dự định cụ thể.
2. Cách dùng BE GOING TO
BE GOING TO thường được dùng trong các trường hợp:
a. Diễn tả một việc làm đã có kế hoạch hoặc đã quyết định sẵn
Khi nói về những hành động sự việc sẽ diễn ra do chúng ta đã lên kế hoạch trước, nghĩa là lường trước được việc xảy ra, ta sử dụng BE GOING TO.
➥ Ví dụ:
- She is going to travel to Janpan next month
Cô ấy dự định sẽ tới Nhật Bản tháng tới
- I am going to join football team
Tôi sẽ tham gia vào đội bóng đá
b. Dự đoán tương lai dựa trên tình hình hiện tại
Có những sự việc, chúng ta không chắc chắn được rằng chúng sẽ xảy ra nhưng dự đoán, phân tích trên cơ sở tình hình hiện tại.
➥ Ví dụ:
- It’s too hot. It is going to rain
Trời thật nóng. Trời sẽ mưa thôi
- Look at the dark clouds in the sky. It is going to rain cats and dogs
Nhìn mây đen trên trời kìa. Trời sắp mưa to lắm đây
c. BE GOING TO trong quá khứ
Chúng ta có thể sử dụng was/were going to để mô tả những kế hoạch, dự định trong quá khứ mà chưa thực hiện được
➥ Ví dụ:
-
I was going to home last week
Tôi đã định về nhà tuần trước
- He was going to married her but she left
Anh ấy đã định cưới cô nhưng cô ấy lại rời đi
II. CẤU TRÚC CỦA BE GOING TO
1. Dạng khẳng định
➥ Ví dụ:
- John is going to move to this house in the future
John dự định sẽ chuyển tới căn nhà này trong tương lai
2. Dạng phủ định
➥ Ví dụ:
- I am not going to help you
Tôi không có ý định giúp bạn
3. Dạng nghi vấn
➥ Ví dụ:
- Are you going to her wedding?
Bạn dự định sẽ đến đám cưới cô ấy chứ?
Lưu ý: BE phải chia theo ngôi của Chủ Ngữ:
- I + am
- He/She/It + is
- You/We/They + are
III. PHÂN BIỆT CẤU TRÚC BE GOING TO VÀ WILL (thì tương lai gần và tương lai đơn)
1. Khi ra quyết định
➥ Ví dụ:
- We are goiđg to travel to Ha Long Bay after your semester
Chúng ta sẽ tới Vịnh Hạ Long sau học kì của bạn
- Too tired! We will travel to Ha Long Bay after your semester
Quá mệt mỏi rồi. Chúng ta hãy đến Vịnh Hạ Long sau học kì của bạn
2. Khi dự đoán
➥ Ví dụ:
-
She called me last night. She is going to come here tomorrow
Cô ấy đã gọi tôi vào tối qua. Cô ấy dự định sẽ tới đây vào ngày mai
- I hope she will come here tomorrow
Tôi hy vọng cô ấy sẽ tới đây vào ngày mai
Xem thêm:
- 100 câu tiếng Anh giao tiếp hàng ngày thông dụng nhất
- Cách sử dụng câu điều kiện A-Z
- Cách đọc giờ trong tiếng Anh giao tiếp cực chuẩn xác
IV. BÀI TẬP BE GOING TO
1. Bài tập
1.My father and I am going to visit our parents in the country this Friday
➨
2. Is your uncle and aunt going to buy a new house?
➨
3. It’s vere cloudy. It’s go to rain
➨
4. Ms. Jenny is going for go to the zoo
➨
5. Thanh and Ha is going to buying some rice, coffee and beef
➨
6. Where is he going to visit Da Nang? – Next Sunday
➨
7. My father isn’t go to do the housework this weekend
➨
2. Đáp án
1. am à are
2. Is à are
3. Go à going
4. For à to
5. Is à are
6. Where à When
7, Go à going
Trên đây là tất tần tật các kiến thức về cấu trúc BE GOING TO trong tiếng Anh giao tiếp. Để có thể nắm trọn những kiến thức ngữ pháp trong tiếng Anh Giao Tiếp và áp dụng thành thạo bạn hãy tham gia các lớp học của Ms Hoa Giao Tiếp. Chắc chắn, tiếng Anh sẽ không còn là điều khó khăn!