Trong hầu hết các garage sửa chữa ô tô, các anh thợ thường dùng các từ lóng thay cho tên gọi các bộ phận trên xe ô tô. Một số bạn sinh viên mới ra trường hoặc thợ học việc mới chưa nắm rõ sẽ ảnh hưởng đến công việc, gây hiểu nhầm hoặc hư hỏng khi sửa chữa.
Sau đây bài viết xin giới thiệu một số từ lóng thông dụng (tên gọi có thể khác nhau tùy vùng miền):
- Bộ ô van – bộ xích đĩa (sên đĩa), trục khuỷu – trục cơ
- Bánh răng máy khởi động – băng đít đề
- Rô to máy khởi động – ruột đề
- Stator máy khởi động – bin đề
- Thanh gài khớp – càng cua
- Giá đỡ chổi than – ba le than
- Stator máy phát – cái rế
- Dây cao áp – dây phin
- Dụng cụ lấy bulong gẫy – ruột gà
- Tay quay đảo chiều – cần tự động
- Khớp nối các đăng – lắc léo
- Con đội xupáp – pót so
- Bộ tản nhiệt nhớt – sương hàn nhớt
- Lọc gió – bô e
- Ống góp hút – cô lét tưa gió
- Ống góp thoát – cô lét tưa lửa
- Ống kềm xuppắp – gít
- Xy lanh – sơ mi
- Những chốt định vị – ặc gô
- Bơm cao áp – heo dầu
- Kim phun – bét
- Chốt pítông – ắc
- Thanh truyền – dên
- Bạc lót đầu to thanh truyền – miễng dên
- Bạc lót ổ trục khuỷu – miễng ba dê
- Vòng đệm kim loại (chống dọc trục cốt máy ) – rê tơ ran
- Nắp của ổ trục khuỷu – ba dê
- Đối trọng – quả tạ
- Bánh đà – bánh trớn
- Vòng răng bánh đà – vòng cô ran
- Đĩa ma sát – bố am ray da
- Vỏ bao hộp số – đầu trâu
- Trục sơ cấp – đầu cơ
- Bạc đạn chà – bạc đạn bi tê
- Rãnh then hoa – rãnh rơ nia
- Càng mở ly hợp – càng cua
- Ống bao trục thứ cấp – loa kèn
- Bộ đồng tốc – hàm răng vàng
- Khoen chặn , miếng nêm trong bộ đồng tốc – chó
- Bộ biến mô (hộp số tự động ) – trái bí
- Các đăng – láp dọc
- Bánh răng côn chủ động – cùi thơm
- Bành răng vành chậu (vòng răng) – dĩa (kết hợp lại gọi là cùi dĩa)
- Mặt bít cầu – đuôi cá
- Bán trục – láp ngang
- Bu long định vị nhíp – con ruồi
- Lá nhíp chính – lá nhíp cái
- Những cánh tay đòn của hệ thống treo độc lập – cánh gà
- Rô tuyn – đầu thầy chùa
- Đòn dọc, đòn ngang của hệ thống lái – ba đờ song
- Xy lanh chính hệ thống phanh – heo cái
- Xy lanh làm (xy lanh phụ) – heo con
- Guốc phanh – càng bố
- Trống phanh – tăng bua
- Bầu phanh (phanh hơi) – búp sen
- Tổng phanh điều khiển – cóc đạp
- Bàn đạp phanh – pê dan
- Bộ trợ lực phanh – sẹc vô
- Máy khởi động – đề ma rưa
- Máy phát – đi a mô
- Trục cân bằng – Trục pa-lăng-xê
- Gioăng nắp xu páp – Gioăng giàn cò
- Trục giàn cò mổ xu páp – Ống sáo
- Bạc ắc piston – Bạc đầu nhỏ
- Bạc biên – Bạc đầu to
- Trục khuỷu : cốt máy
- Trục cam : cốt cam
- Bánh răng : nhông
- Bánh răng nhỏ : bi nhông
- Xích : sên
- O-ring : sin
- Bộ trợ lực lái bánh răng – thanh răng : thước lái
- Bộ trợ lực lái xe tải : Bos lái
- Dây đai : dây cua-roa
- Trụ đứng trước (của HT lái xe tải) : ắc phi dê
- Bánh răng trong bộ vi sai : bánh bèo
- Trục trung gian của hộp số dọc : thước tầng dưới
- Trục càng cua vào số : thanh suốt
- Van triệt hồi (van giảm áp) : lúp bê
- Cam cân bằng – công đờ bo
- Canh sớm – a văng ( rốc)
- Canh trễ – rì ta
- Trục ngoài ( đường kính ngoài ) – bốt tê
- Trục trong ( lỗ) – síp bo
- Mặt phẳng – pla tô
- Cánh gạt – lá bài( bơm trợ lực)
- Cảo – vam
- Vòng bánh răng trên bánh đà – cua ron đề
- Áp suất nén – công péc xông ( compessor)
- Cảm biến cầm chừng ( ISC) – mô tơ bước
- Xăng – máu
- Bơm áp thấp ( diesel) – bơm xẹt vít
- Hộp số – đầu trâu hay mặt cọp
- Dấu – rờ ve
- Cầu trước xe tải – dí
- Bạc lót thanh truyền – miễng
- Đai ốc vặn ở bánh xe – tắc kê
- Máy nén của hệ thống lạnh – lốc lạnh
- Bộ làm mát dầu bôi trơn – bộ xương hàm
Nguồn: Sưu tầm