Tiếp tục với các phương tiện giao thông quen thuộc, trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về một loại xe không quá phổ biến những cũng không phải hiếm thấy đó là xe cảnh sát. Loại xe này thường vẫn có mặt trên đường để thực hiện nhiệm vụ được giao, bên cạnh đó xe cảnh sát cũng sẽ có mặt nếu có những tình huống khẩn cấp. Để nhận biết xe nào là xe cảnh sát cũng không khó, thường xe cảnh sát có nhiều loại nhưng đều có dòng chữ to dán trên xe ví dụ như chữ Police, cảnh sát giao thông, CSGT. Trong bài viết này Vuicuoilen sẽ giúp các bạn biết xe cảnh sát tiếng anh là gì và đọc như thế nào nhé.
Contents
Xe cảnh sát tiếng anh là gì
Police car /pəˈliːs ˌkɑːr/
https://vuicuoilen.com/wp-content/uploads/2022/07/police-car.mp3
Để đọc đúng từ police car rất đơn giản. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ police car ở trên rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /pəˈliːs ˌkɑːr/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ police car thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh chuẩn thế nào để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý nhỏ: xe cảnh sát ở nước ngoài bạn thường thấy trên phim ảnh có chữ Police ở thân xe, ở Việt Nam bạn cũng sẽ thấy có loại xe cảnh sát có dòng chữ Police thay vì chữ Cảnh sát (police dịch ra nghĩa là cảnh sát). Nguyên nhân tại sao ở Việt Nam mà cũng có xe cảnh sát viết tiếng anh có lẽ là vì để cho cả người nước ngoài biết đây là xe của lực lượng chức năng đang làm nhiệm vụ.
Xem thêm một số phương tiện giao thông khác
- Mountain bike /ˈmaʊn.tɪn ˌbaɪk/: xe đạp leo núi
- Dinghy /ˈdɪŋ.ɡi/: cái xuồng
- Pickup truck /ˈpɪk.ʌp ˌtrʌk/: xe bán tải
- Fire truck /ˈfaɪə ˌtrʌk/: xe cứu hỏa
- Airplane /ˈeə.pleɪn/: máy bay
- Van /væn/: xe tải cỡ nhỏ
- Bicycle /’baisikl/: xe đạp
- Barge /bɑːdʒ/: cái xà lan
- Motobike /ˈməʊ.tə.baɪk/: xe máy
- Tow truck /ˈtəʊ ˌtrʌk/: xe cứu hộ
- Pram /præm/: xe nôi cho trẻ sơ sinh
- Lorry /ˈlɒr.i/: xe tải có thùng chở hàng lớn
- Coach /kəʊtʃ/: xe khách
- Cyclo /ˈsaɪ.kləʊ/: xe xích lô
- Kid bike /kɪd ˌbaɪk/: xe đạp cho trẻ em
- Raft /rɑːft/: cái bè
- Tanker /ˈtæŋ.kər/: xe bồn
- Police car /pəˈliːs ˌkɑːr/: xe cảnh sát
- Taxi /ˈtæk.si/: xe tắc-xi
- Rowing boat /ˈrəʊ.ɪŋ ˌbəʊt/: thuyền có mái chèo
- Car /kɑːr/: cái ô tô
- Yacht /jɒt/: thuyền đua có buồm
- Bike /baik/: cái xe (loại có 2 bánh)
- Powerboat /ˈpaʊə.bəʊt/: thuyền có gắn động cơ
- Pushchair /ˈpʊʃ.tʃeər/: xe nôi dạng ngồi cho trẻ nhỏ
- Moped /ˈməʊ.ped/: xe đạp điện
- Tram /træm/: xe điện chở khách
- Sailboat /ˈseɪl.bəʊt/: thuyền buồm
- Ferry /ˈfer.i/: cái phà
- Vessel /ˈves.əl/: cái tàu chở hàng, tàu thủy
- Cargo ship /ˈkɑː.ɡəʊ ʃɪp/: tàu biển chở hàng cỡ lớn
- Trolley /ˈtrɒl.i/: xe đẩy hàng trong siêu thị
- Bus /bʌs/: xe buýt
- Bin lorry /ˈbɪn ˌlɒr.i/: xe thu gom rác
- Train /treɪn/: tàu hỏa
Như vậy, nếu bạn thắc mắc xe cảnh sát tiếng anh là gì thì câu trả lời là police car, phiên âm đọc là /pəˈliːs ˌkɑːr/. Từ này dùng để chỉ cho mọi loại xe cảnh sát từ xe máy, ô tô cho đến xe tải, xe kéo. Hiện nay ở Việt Nam xe cảnh sát thường ghi dòng chữ cảnh sát tuần tra hay cảnh sát giao thông ở thân xe nhưng cũng có cả những xe có dòng chữ tiếng anh là Police thay vì viết tiếng Việt.