Chào các em học sinh, hôm nay Kiến Guru chia sẻ đến các em bài viết về bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất. Bảng nguyên tố là 1 phần rất quan trọng giúp chúng ta biết các chất nằm ở đâu, thuộc chu kì nào, có hóa trị bao nhiêu và hơn nữa là giúp cho các em hiểu được cấu tạo và nguyên tắc của chúng. Vậy chúng ta bắt đầu tìm hiểu nhé!
Contents
- 1 I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất
- 2 II. Bảng nguyên tử khối và cấu tạo bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất
- 3 III. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó
- 4 IV. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
- 5 V. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
- 6 I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất
- 7 II. Bảng nguyên tử khối và cấu tạo bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất
- 8 III. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó
- 9 IV. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
- 10 V. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất
– Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
– Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử sẽ được xếp thành một hàng ở chu kì
– Các nguyên tố có cùng số e hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. (nhóm)
II. Bảng nguyên tử khối và cấu tạo bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất
1.Bảng nguyên tử khối
2. Ô nguyên tố
Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó (= số e = số p = số đơn vị điện tích hạt nhân).
3. Chu kì
Chu kì là dãy của các nguyên tố mà nguyên tử của chúng cùng số lớp electron và sẽ được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Số thứ tự của chu kì trùng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó.
* Chu kì nhỏ: gồm chu kì 1, 2, 3.
* Chu kì lớn: gồm chu kì 4, 5, 6, 7.
Ví dụ: 12Mg: 1s2/2s22p6/3s2.
→ Mg thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron.
4. Nhóm nguyên tố
– Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
– Chỉ có 2 loại nhóm nguyên tố đó là nhóm A và nhóm B:
+ Nhóm A sẽ bao gồm các nguyên tố s và p.
Số thứ tự nhóm A = tổng số e lớp ngoài cùng.
+ Nhóm B sẽ bao gồm các nguyên tố d và f có cấu hình e nguyên tử tận cùng dạng (n – 1)dxnsy:
III. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó
Các cấu hình electron trong nguyên tử và vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn có mối quan hệ qua lại với nhau.
– Số thứ tự của ô nguyên tố = tổng số e của nguyên tử
– Số thứ tự của chu kì = số lớp e
– Số thứ tự của nhóm:
+ Nếu cấu hình e lớp ngoài cùng có dạng nsansp thì nguyên tố thuộc nhóm (a+b) A
+ Nếu cấu hình e kết thúc ở dạng (n-1)dxnsy thì nguyên tố thuộc nhóm B:
Nhóm (x+y)B nếu 3 ≤ (x + y) ≤ 7.
Nhóm VIIIB nếu 8 ≤ (x + y) ≤ 10.
Nhóm (x + y – 10)B nếu 10 < (x + y).
IV. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
Vị trí nguyên tố cho biết:
– Các nguyên tố thuộc nhóm (IA, IIA, IIIA) trừ B và H có tính kim loại. Các nguyên tố thuộc nhóm VA, VIA, VIIA có tính phi kim (trừ Antimon, bitmut, poloni).
– Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi, hóa trị với hiđro.
– Công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng
– Công thức của hợp chất khí với H (nếu có)
– Oxit và hidroxit sẽ có tính axit hay bazo.
Ví dụ: Cho biết S ở ô thứ 16 suy ra:
– S ở nhóm VI, CK3, PK
– Hoá trị cao nhất với oxi 6, với hiđro là 2.
– CT oxit cao nhất SO3, h/c với hiđro là H2S.
– SO3 là ôxit axit và H2SO4 là axit mạnh.
V. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
a. Trong chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
– Tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần.
– Tính bazơ, của oxit và hiđroxit yêú dần, tính axit mạnh dần.
b. Trong nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
Tính kim loại mạnh dần, tính phi kim yếu dần.
* Lưu ý khi xác định vị trí các nguyên tố nhóm B .
– Nguyên tố họ d : (n-1)dansbvới a = 1 → 10 ; b = 1 → 2
+ Nếu a + b < 8 ⇒ a + b là số thứ tự của nhóm .
+ Nếu a + b > 10 ⇒ (a + b) – 10 là số thự tự của nhóm.
+ Nếu 8 ≤ a + b ≤ 10 ⇒ nguyên tố thuộc nhóm VIII B
– Nguyên tố họ f : (n-2)fansbvới a = 1 → 14 ; b = 1 → 2
+ Nếu n = 6 ⇒ Nguyên tố thuộc họ lantan.
+ Nếu n = 7 ⇒ Nguyên tố thuộc họ acti
Khối nguyên tố (block)
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thuộc 4 khối: khối s, khối p, khối d và khối f
e cuối cùng điền vào phân lớp nào ( theo thứ tự mức năng lượng ) thì nguyên tố thuộc khối đó
Đặc biệt nguyên tố H hiện nay được xếp ở vị trí là ngón IA và VIIA đều ở chu kì 1. Nguyên tố He mặc dù có 2e lớp ngoài cùng nhưng được xếp ở nhóm VIIIA. Điều này hoàn toàn phù hợp vì H giống kim loại kiềm đều có 1e ở lớp ngoài cùng nhưng nó cũng giống các halogen vì chỉ thiếu 1e nữa là đạt cấu hình bền giống khí hiếm He: còn He mặc dù có 2e ở lớp ngoài cùng nhưng giống các khí hiếm khác là cấu hình e đó là bão hòa
Các em đã xem qua ý nghĩa của bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất. Qua bài viết này, Kiến Guru đã giúp các em đọc được bảng tuần hoàn, hiểu được ý nghĩa của nó. Hãy đọc và ghi nhớ nó để ôn tập thật tốt các em nhé! Chúc các em học tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới!
Chào các em học sinh, hôm nay Kiến Guru chia sẻ đến các em bài viết về bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất. Bảng nguyên tố là 1 phần rất quan trọng giúp chúng ta biết các chất nằm ở đâu, thuộc chu kì nào, có hóa trị bao nhiêu và hơn nữa là giúp cho các em hiểu được cấu tạo và nguyên tắc của chúng. Vậy chúng ta bắt đầu tìm hiểu nhé!
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất
– Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
– Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử sẽ được xếp thành một hàng ở chu kì
– Các nguyên tố có cùng số e hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. (nhóm)
II. Bảng nguyên tử khối và cấu tạo bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất
1.Bảng nguyên tử khối
2. Ô nguyên tố
Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó (= số e = số p = số đơn vị điện tích hạt nhân).
3. Chu kì
Chu kì là dãy của các nguyên tố mà nguyên tử của chúng cùng số lớp electron và sẽ được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Số thứ tự của chu kì trùng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó.
* Chu kì nhỏ: gồm chu kì 1, 2, 3.
* Chu kì lớn: gồm chu kì 4, 5, 6, 7.
Ví dụ: 12Mg: 1s2/2s22p6/3s2.
→ Mg thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron.
4. Nhóm nguyên tố
– Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
– Chỉ có 2 loại nhóm nguyên tố đó là nhóm A và nhóm B:
+ Nhóm A sẽ bao gồm các nguyên tố s và p.
Số thứ tự nhóm A = tổng số e lớp ngoài cùng.
+ Nhóm B sẽ bao gồm các nguyên tố d và f có cấu hình e nguyên tử tận cùng dạng (n – 1)dxnsy:
III. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó
Các cấu hình electron trong nguyên tử và vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn có mối quan hệ qua lại với nhau.
– Số thứ tự của ô nguyên tố = tổng số e của nguyên tử
– Số thứ tự của chu kì = số lớp e
– Số thứ tự của nhóm:
+ Nếu cấu hình e lớp ngoài cùng có dạng nsansp thì nguyên tố thuộc nhóm (a+b) A
+ Nếu cấu hình e kết thúc ở dạng (n-1)dxnsy thì nguyên tố thuộc nhóm B:
Nhóm (x+y)B nếu 3 ≤ (x + y) ≤ 7.
Nhóm VIIIB nếu 8 ≤ (x + y) ≤ 10.
Nhóm (x + y – 10)B nếu 10 < (x + y).
IV. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
Vị trí nguyên tố cho biết:
– Các nguyên tố thuộc nhóm (IA, IIA, IIIA) trừ B và H có tính kim loại. Các nguyên tố thuộc nhóm VA, VIA, VIIA có tính phi kim (trừ Antimon, bitmut, poloni).
– Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi, hóa trị với hiđro.
– Công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng
– Công thức của hợp chất khí với H (nếu có)
– Oxit và hidroxit sẽ có tính axit hay bazo.
Ví dụ: Cho biết S ở ô thứ 16 suy ra:
– S ở nhóm VI, CK3, PK
– Hoá trị cao nhất với oxi 6, với hiđro là 2.
– CT oxit cao nhất SO3, h/c với hiđro là H2S.
– SO3 là ôxit axit và H2SO4 là axit mạnh.
V. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
a. Trong chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
– Tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần.
– Tính bazơ, của oxit và hiđroxit yêú dần, tính axit mạnh dần.
b. Trong nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
Tính kim loại mạnh dần, tính phi kim yếu dần.
* Lưu ý khi xác định vị trí các nguyên tố nhóm B .
– Nguyên tố họ d : (n-1)dansbvới a = 1 → 10 ; b = 1 → 2
+ Nếu a + b < 8 ⇒ a + b là số thứ tự của nhóm .
+ Nếu a + b > 10 ⇒ (a + b) – 10 là số thự tự của nhóm.
+ Nếu 8 ≤ a + b ≤ 10 ⇒ nguyên tố thuộc nhóm VIII B
– Nguyên tố họ f : (n-2)fansbvới a = 1 → 14 ; b = 1 → 2
+ Nếu n = 6 ⇒ Nguyên tố thuộc họ lantan.
+ Nếu n = 7 ⇒ Nguyên tố thuộc họ acti
Khối nguyên tố (block)
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thuộc 4 khối: khối s, khối p, khối d và khối f
e cuối cùng điền vào phân lớp nào ( theo thứ tự mức năng lượng ) thì nguyên tố thuộc khối đó
Đặc biệt nguyên tố H hiện nay được xếp ở vị trí là ngón IA và VIIA đều ở chu kì 1. Nguyên tố He mặc dù có 2e lớp ngoài cùng nhưng được xếp ở nhóm VIIIA. Điều này hoàn toàn phù hợp vì H giống kim loại kiềm đều có 1e ở lớp ngoài cùng nhưng nó cũng giống các halogen vì chỉ thiếu 1e nữa là đạt cấu hình bền giống khí hiếm He: còn He mặc dù có 2e ở lớp ngoài cùng nhưng giống các khí hiếm khác là cấu hình e đó là bão hòa
Các em đã xem qua ý nghĩa của bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất. Qua bài viết này, Kiến Guru đã giúp các em đọc được bảng tuần hoàn, hiểu được ý nghĩa của nó. Hãy đọc và ghi nhớ nó để ôn tập thật tốt các em nhé! Chúc các em học tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới!