Bảng chữ số tiếng việt bao gồm các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Cũng giống như chữ viết, các con số cũng được cấu tạo từ những nét cơ bản của chữ số. Trong bài viết này, chudep.com.vn trình bày về đặc điểm, cấu tạo, cách viết từng chữ số cỡ vừa theo bảng mẫu chữ viết trong trường tiểu học cho học sinh lớp 1.
- Mẫu chữ số 0
+ Độ cao: 4 li ( 5 đường kẻ ngang)
+ Số nét: 1 nét. Nét viết chữ số 0 là nét cong kín (chiều cao gấp đôi chiều rộng).
- Cách viết số 0:
Đặt bút phía dưới đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Dừng bút ở điểm xuất phát.
Chú ý: Nét cong kín có chiều cao gấp đôi chiều rộng.
- Mẫu chữ số 1
+ Độ cao: 4 li (5 đường kẻ ngang).
+ Số nét: 2 nét. Nét 1 là thẳng xiên và nét 2 là thẳng đứng
- Cách viết số 1
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét thẳng xiên đến đường kẻ 5 thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
- Mẫu chữ số 2
+ Độ cao: 4 li ( 5 đường kẻ ngang).
+ Số nét: 2 nét. Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang.
- Cách viết số 2
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên nối với nét thẳng xiên ( từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 1) bằng độ rộng của nét cong trên.
- Mẫu chữ số 3
+ Độ cao: 4 li ( 5 đường kẻ ngang).
+ Số nét: 3 nét. Nét 1 là thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: cong phải
- Cách viết số 3
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên đển khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4 thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải xuống đến đường kẻ 1 rồi lượn lên đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
- Mẫu chữ số 4
+ Độ cao: 4 li ( 5 đường kẻ ngang).
+ Số nét: 3 nét. Nét 1: thẳng xiên, nét 2: thẳng ngang và nét 3: thẳng đứng.
- Cách viết số 4 trong bảng chữ số tiếng việt
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới) đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang rộng hơn một nửa chiều cao một chút thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 4 viết nét thẳng đứng từ trên xuống (cắt ngang nét 2) đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
- Mẫu chữ số 5
+ Độ cao: 4 li ( 5 đường kẻ ngang).
+ Số nét: 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng đứng và nét 3: cong phải.
- Cách viết số 5
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút trở lại điểm đặt bút của nét 1, viết nét thẳng đứng đến đường kẻ 3 thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
- Mẫu chữ số 6
+ Độ cao: 4 li ( 5 đường kẻ ngang).
+ Số nét: 1 nét. Nét viết chữ số 6 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và cong kín.
- Cách viết số 6
Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên (từ phải sang trái), đến đường kẻ 2 thì viết tiếp nét cong kín. Khi chạm vào nét cong thì dừng lại.
- Mẫu chữ số 7
+ Độ cao: 4 li ( 5 đường kẻ ngang).
+ Số nét: 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: thẳng ngang (ngắn).
- Cách viết số 7 trong bảng chữ số tiếng việt
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên khoảng giữa, viết nét thẳng ngang ngắn trên đường kẻ 3 (cắt ngang nét 2).
- Mẫu chữ số 8
+ Độ cao: 4 li ( 5 đường kẻ ngang).
+ Số nét: 2 nét. Nét 1: cong kín, nét 2: cong dưới.
- Cách viết số 8
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Khi chạm vào điểm xuất phát thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút trở xuống viết nét cong dưới đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
- Mẫu chữ số 9
+ Độ cao: 4 li ( 5 đường kẻ ngang).
+ Số nét: 2 nét. Nét 1: cong kín, nét 2: cong dưới.
- Cách viết bảng chữ số tiếng việt: số 9
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Khi chạm vào điểm xuất phát thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút trở xuống viết nét cong dưới, đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
Để đa dạng mẫu chữ số, bảng chữ số tiếng việt các số 2, 3, 4, 5, 7 còn có kiểu viết thứ 2, được trình bày chi tiết trong bài: “Cách viết bảng chữ số tiếng việt kiểu 2“