Câu hỏi: Mã hoá thông tin là quá trình
A. Đưa thông tin vào máy tính
B. Chuyển thông tin về bit nhị phân
C. Nhận dạng thông tin
D. Chuyển dãy hệ nhị phân về hệ đếm khác
Trả lời:
Đáp án đúng: A. Đưa thông tin vào máy tính
Giải thích: Mã hoá thông tin là quá trình đưa thông tin vào máy tính để lưu trữ, xử lí được thông tin, thông tin phải biến đổi thành dãy bit.
Cùng THPT Trịnh Hoài Đức tìm hiểu kĩ hơn về quá trình mã hóa thông tin nhé!
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
a. Thông tin
– Thông tin là tất cả các sự kiện, sự việc, ý tưởng, phán đoán làm tăng thêm sự hiểu biết của con người.
– Thông tin là những hiểu biết có thể có được về một thực thể nào đó, được gọi là thông tin về thực thể đó.
– Muốn đưa thông tin vào máy tính, con người phải tìm cách biểu diễn thông tin sao cho máy tính có thể hiểu và xử lí được.
– VD: Bình cao 1.5m, nặng 50kg, học giỏi, chăm ngoan, cần cù, …
b. Dữ liệu
– Là những thông tin đã được đưa vào máy tính.
2. Đơn vị đo lường thông tin
– Mỗi sự vật hiện tượng đều được thể hiện bằng 1 lượng thông tin.
– Bit là đơn vị nhỏ nhất để đo lượng thông tin, sử dụng hai ký hiệu là 0 và 1 để biểu diễn thông tin trong máy tính.
– Ví dụ có dãy 8 bóng đền, mỗi đèn sáng tương ứng là bit 1, đèn tắt là bit 0 thì ta có dãy 8 bit: 01101001.
– Các đơn vị khác để đo thông tin:
+ 1 Byte (1B) = 8 Bit
+ 1 KB (Kilôbyte) = 1024B
+ 1 MB (Mêgabyte) = 1024KB
+ 1 GB (Gigabyte) = 1024MB
+ 1 TB (Têgabyte) = 1024GB
+ 1 PB (Pêtabyte) = 1024TB
3. Các dạng thông tin
Bao gồm: loại số (số nguyên, số thực,..) và loại phi số (văn bản, hình ảnh, âm thanh,..). cung tìm hiểu 1 số dạng của loại phi số
a. Dạng văn bản
– Là dạng quen thuộc nhất và thường gặp trên các phương tiện thông tin như: Tờ báo, cuốn sách, vở ghi,..
b. Dạng hình ảnh
– Bức tranh vẽ, bức ảnh chụp, bản đồ, băng hình,.. là những phương tiện mang thông tin dạng hình ảnh.
c. Dạng Âm thanh: tiếng nói con người, tiếng nhạc, …
4. Mã hóa thông tin trên máy tính
– Để máy tính xử lý được, thông tin cần phải được biến đổi thành dãy bit. Cách biến đổi như vậy gọi là mã hóa thông tin.
– Để mã hóa văn bản dùng mã ASCII (8 bit) gồm 256 ký tự được đánh số từ 0-255, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của ký tự.
– Bộ mã Unicode (16 bit) có thể mã hóa 65536 ký tự khác nhau, cho phép thể hiện trong máy tính văn bản của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới.
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
– Dữ liệu trong máy tính là thông tin đã được mã hóa thành dãy bit.
a. Thông tin loại số
* Hệ đếm
– Sử dụng các quy tắc và tập kí hiệu để biểu diễn và xác định các số.
– Hệ đếm la mã:
+ Không phụ thuộc vào vị trí.
+ Tập kí hiệu: I = 1; V = 5; X = 10; L = 50; C = 100; D = 500; M = 1000.
* Các hệ đếm dùng trong tin học
– Hệ đếm thập phân( hệ cơ số 10):
+ Tập kí hiệu 10 số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
+ Giá trị số trong hệ thập phân được xác định theo quy tắc:
– Hệ nhị phân:
+ Chỉ dùng 2 kí hiệu là chữ số 0 và 1.
+ Giá trị số trong hệ nhị phân được xác định theo quy tắc:
– Hệ cơ số mười sáu:
+ Sử dụng các kí hiệu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F trong đó A, B, C, D, E, F có giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân.
+ Giá trị số trong hệ hexa được xác định theo quy tắc:
* Biểu diễn số nguyên
– Xét việc biểu diễn số nguyên bằng 1 byte = 8 bit.
– Mỗi bit là số 0 hoặc 1, đánh số từ trái sang phải.
– Bit cao nhất( bit 7) thể hiện dấu, quy ước bit 1 là âm, bit 0 là dương.
– Ví dụ:
Biểu diễn số thực
Dùng dấu chấm ″.″ Để ngăn cách phần nguyên và phần phân.
Biểu diễn dưới dạng: ± Mx . Trong đó: 0,1 ≤ M < 1, M là phần định trị
Ví dụ 1: 13456.25 được biểu diễn dưới dạng 0.1345625 x 105
Ví dụ 2: 0,007 = 0.7 x 10-2
b. Thông tin loại phi số
* Văn bản
– Máy tính dùng 1 dãy bit để biểu diễn kí tự.
– Để biểu diễn 1 xâu kí tự, máy tính có thể dùng 1 dãy byte, mỗi byte biểu diễn 1 kí tự từ trái sang phải.
– Ví du: xâu kí tự ″TIN″ được biểu diễn bằng
01010100 01001001 01001110.
* Các dạng khác
– Mã hóa hình ảnh, âm thanh thành các dãy bit.
– ứng dụng: trò chuyện qua video call trên Facebook, Zalo.
* Nguyên lí mã hóa nhị phân
Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh,… Khi đưa vào máy tính, chúng đều biến đổi thành dạng chung – dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.
6. Trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng trước mỗi câu trả lời sau:
Câu 1. Một quyển sách A gồm 200 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5MB. Hỏi 1 đĩa cứng 40GB thì có thể chứa khoảng bao nhiêu cuốn sách có dung lượng thông tin xấp xỉ cuốn sách A?
A. 8000
B. 8129
C. 8291
D. 8192
Giải thích:
Đĩa cứng 40GB có thể lưu trữ số cuốn sách là:
(40 x 1024) : 5= 8192 ( cuốn)
Câu 2. Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là:
A. Hình ảnh
B. Văn bản
C. Dãy bit
D. Âm thanh
Giải thích:
Các dạng thông tin thường gặp là: hình ảnh, văn bản, âm thanh…Khi đưa vào máy tính chúng được mã hóa thành dạng chung đó là dãy bit.
Câu 3. Tại sao phải mã hóa thông tin?
A. Để thay đổi lượng thông tin
B. Làm cho thông tin phù hợp với dữ liệu trong máy
C. Để chuyển thông tin về dạng câu lệnh của ngôn ngữ máy
D. Tất cả đều đúng
Giải thích:
Muốn máy tính hiểu được những thông tin đưa vào máy con người cần phải mã hóa thông tin dưới dạng các câu lệnh của ngôn ngữ máy làm cho thông tin phù hợp với dữ liệu trong máy và thay đổi lượng thông tin đó.
Câu 4: Chọn phát biểu đúng trong các câu sau:
A. Một byte có 8 bits
B. RAM là bộ nhớ ngoài
C. Dữ liệu là thông tin
D. Đĩa mềm là bộ nhớ trong
Giải thích:
– Bộ nhớ trong gồm RAM và ROM → loại B
– Bộ nhớ ngoài gồm: đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ flash…→ loại D
– Dữ liệu là thông tin được mã hóa trong máy tính loại C
Câu 5: Đơn vị đo lượng thông tin cơ sở là:
A. Byte
B. Bit
C. GB
D. GHz
Giải thích:
Đơn vị đo lượng thông tin cơ bản là bit. Ngoài ra còn có các đơn vị đo thông tin khác như: B, KB, MB, GB, TB, PB.
Đăng bởi: THPT Trịnh Hoài Đức
Chuyên mục: Lớp 10, Tin Học 10