Vị trí của Tính từ – Danh từ – Trạng từ xuất hiện rất nhiều trong bài thi TOEIC. Hôm nay Tienganhcaptoc muốn chia sẻ đến các bạn nội dung này để các bạn có thể tự tin ôn luyện tiếng Anh hiệu quả nhé!
Contents
- 1 I. Vị trí của Tính từ trong tiếng Anh
- 2 II. Vị trí của danh từ trong tiếng Anh
- 2.1 1. Chủ ngữ của câu (thường đầu bảng câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian)
- 2.2 2. Sau tính từ my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful….
- 2.3 3. Làm tân ngữ, sau động từ
- 2.4 4. Sau một số mạo từ a, an, the hoặc một số từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…..(Lưu ý cấu trúc a/an/the adj noun)
- 2.5 5. Sau giới từ in, on, of, with, under, about, at…
- 3 III. Vị trí của Trạng từ trong tiếng Anh
I. Vị trí của Tính từ trong tiếng Anh
Tính từ trong tiếng Anh (adjective, được viết tắt là adj) là những từ, dùng để miêu tả các đặc tính, tính chất của sự vật, hiện tượng, …
>>> Xem thêm:
- Trật tự tính từ trong tiếng Anh
- Tính từ Tiếng Anh miêu tả đồ ăn
- Cách nhận biết danh từ, động từ, tính từ, trạng từ trong tiếng Anh
- Phân biệt tính từ đuôi “ing” và “ed” – Quy tắc, cách dùng chi tiết
Bổ sung thêm cho các bạn sự biến đổi nghĩa của một số trạng từ đặc biệt khi có và không có đuôi -ly nhé:
1. free• free (không trả phí) You can come in free.• freely (tự do làm gì) He could speak freely about it.
2. hard• hard (chăm chỉ , cần cù) He works hard.• hardly (hiếm khi , trạng từ tần suất, hầu như không ) He hardly knows her.
3. high• high (độ cao)Planes fly high.• highly (nhiều) a highly paid job
4. late• late (muộn, trễ) He left work late.• lately (gần đây, signal word cho thì hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn) What have you been doing lately?.
5. wide• wide (mở rộng) Open the door wide.• widely (nhiều nơi) He has traveled widely
Ví dụ:
“I ate a meal .” Trong đó “meal” – bữa ăn là danh từ, người đọc chẳng thể biết được bữa ăn đó là gì, như thế nào?
Khi thêm tính từ: “I ate an enormous meal.” Thì tại đây “enormous”- khổng lồ, to lớn là tính từ bổ nghĩa cho danh từ “meal” để thể hiện được đây là một bữa tiệc rất lớn, hoành tráng. Vậy khi dùng tính từ, người viết muốn làm cho người đọc hiểu được rõ và sâu hơn các sự vật, sự việc mà họ muốn nói đến.
Bên cạnh đó bạn có thể xem thêm các bài viết liên quan nhé:
- Cách dùng According to trong tiếng Anh
- Phân biệt Must và Have to trong tiếng Anh
- Phân biệt However với But và Nevertheless
II. Vị trí của danh từ trong tiếng Anh
Danh thường được đặt tại một số vị trí sau:
1. Chủ ngữ của câu (thường đầu bảng câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian)
- Ví dụ 1: Maths is the subject I like best.
Trong đó, Maths là danh từ làm chủ ngữ của câu
- Ví dụ 2: Yesterday Lan went home at midnight.
Trong đó, Yesterday là trạng từ chỉ thời gian, và Lan là danh từ làm chủ ngữ câu.
2. Sau tính từ my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful….
- Ví dụ 3: She is a good teacher.
Trong đó, good là tính từ, và danh từ sẽ là teacher
- Ví dụ 4: His father works in hospital.
Trong đó, his là tính từ sở hữu, và danh từ là father
3. Làm tân ngữ, sau động từ
- Ví dụ 5: I like English.
Trong đó, động từ like và danh từ là Englih
4. Sau một số mạo từ a, an, the hoặc một số từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…..(Lưu ý cấu trúc a/an/the adj noun)
- Ví dụ 6: This book is an interesting book .
5. Sau giới từ in, on, of, with, under, about, at…
- Ví dụ 7: Nam is good at Chemistry.
III. Vị trí của Trạng từ trong tiếng Anh
- Trước động từ thường: (nhất là một số trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom…)
VD: They often get up at 6am
- Giữa trợ động từ và động từ thường
VD: I have + recently + finished my homework
- Sau động từ tobe/seem/feel/look … và trước tính từ: tobe/seem/feel/look…+ adv + adj
VD: She is very nice
- Đứng sau “Too”: V(thường) + Too + adv
VD: The teacher speaks to quickly
- Đứng trước “enough”: V(thường) + too + adv
VD: The teacher speaks slowly enough for us to understand
- Ở dưới cấu trúc so…that: V(thường) + so + adv + that
VD: Jack drove so fast that he caused an accident
- Đứng cuối câu
VD: He doctor told me to breathe in slowly
- Thường đứng một mình tại đầu câu bổ nghĩa cho cả câu
VD: Unfortunately,the ngân hàng was closed by the time I got here
Trên đây là toàn bộ những chia sẻ của Tienganhcaptoc về Vị trí của Tính từ – Danh từ – Trạng từ trong tiếng Anh. Mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn thành công.
tienganhcaptoc.vn