Lời hứa sẽ khiến người khiến tin tưởng vào câu nói của chúng ta một chút, đồng thời nó sẽ khiến bản thân chúng ta sẽ cố gắng quyết tâm hơn. Chắc hẳn bạn sẽ nghĩ ngay tới công thức Promise khi muốn diễn đạt lời hứa trong tiếng Anh. Thế nhưng, sau Promise là gì hoặc Promise + gì thì có lẽ nhiều bạn vẫn chưa xác định được một cách rõ ràng nhất. Bài viết này Hack Não Từ Vựng sẽ chia sẻ tất tần tật về công thức Promise, cùng tìm hiểu nhé!
Công thức Promise trong tiếng Anh
Công thức Promise được dùng khi bạn muốn diễn đạt cũng như nói về 1 lời hứa, 1 lời ước hẹn cụ thể nào đó.
1. Công thức Promise đi với động từ nguyên mẫu To V
Cấu trúc Promise:
S + promise + (not) to V
Bạn hãy lưu ý rằng là to V chứ không phải là V hoặc V-ing nhé. Đây là dạng công thức Promise cơ bản và đơn giản nhất khi muốn nói về 1 lời hứa cho 1 hành động nào đó.
Ví dụ:
- Nhung promises to find the key today.
Nhung hứa sẽ tìm thấy chìa khóa trong hôm nay.
- Trang promises to let him know information clearly.
Trang hứa sẽ cho anh ta biết thông tin rõ ràng.
- Adam promises not to drink beer in next 3 months.
Adam hứa sẽ không uống bia trong vòng 3 tháng tới.
2. Công thức Promise đi với 1 mệnh đề
Cấu trúc Promise:
S + promise + (that) + Clause
Đối với cách dùng Promise này thì sẽ vẫn diễn đạt ngữ nghĩa hứa hẹn. Thế nhưng, dạng cấu trúc này có tính nhấn mạnh vào chủ ngữ thực hiện nhiều hơn (khi cùng chủ ngữ) hoặc được sử dụng khi 2 chủ ngữ ở câu không giống nhau.
Ví dụ:
- He promised that he would love me forever.
Anh ta đã hứa rằng anh ta sẽ yêu tôi mãi mãi.
- My son promises that he will clean his room today.
Con trai tôi hứa rằng nó sẽ dọn dẹp phòng của mình trong hôm nay.
- My staff promises that the report will finish for 3 next days.
Nhân viên của tôi hứa rằng bản báo cáo sẽ hoàn tất trong 3 ngày tới.
Promise to v hay ving
Xem thêm:
- Should be able to là gì
3. Công thức Promise đi với danh từ và đại từ
Cấu trúc Promise:
S + promise + someone + something (Noun)
S + promise + someone + clause
Đây là dạng công thức Promise nâng cao hơn một chút, diễn đạt ngữ nghĩa là hứa hẹn với ai đó cho việc gì.
Ví dụ:
- John promised his boss that profit will increase about 30% this year.
John đã hứa với sếp của anh ta rằng lợi nhuận sẽ tăng khoảng 30% trong năm nay.
- My younger brother promised me good results.
Em trai tôi hứa với tôi về kết quả tốt.
- My mother promised me a Audi A8L car for my birthday.
Mẹ tôi hứa về một chiếc xe Audi A8L cho ngày sinh nhật của tôi.
Promise + gì
Xem thêm:
- Be able to là gì
4. Công thức Promise ở câu gián tiếp
Đối với các dạng bài tập về câu tường thuật trong tiếng Anh (câu trực tiếp gián tiếp) thì chúng ta thường bắt gặp Promise. Khi viết và chuyển đổi, các bạn đều còn có thể dùng 1 trong 2 câu cấu trúc Promise.
Câu trực tiếp:
“S + V…”, S1 say/tell/promise…
Câu gián tiếp:
➔ S1 + promise + (that) + Clause hoặc
➔ S1 + promise + to V
Ở 1 vài ngữ cảnh, bạn có thể sử dụng cấu trúc Promise thứ 3.
Ví dụ:
- “I will call back later”, Marie promised. (“Tôi sẽ gọi lại sau”, Marie hứa).
-> Marie promised she would call back later.
Marie hứa rằng cô ấy sẽ gọi lại sau.
-> Marie promised to call back later.
Marie hứa sẽ gọi lại sau.
Cấu trúc promise
Xem thêm:
- Cách dùng should
Bài tập công thức Promise
Ở trên là toàn bộ kiến thức lý thuyết về cấu trúc và cách dùng Promise trong tiếng Anh. Hãy cùng Step Up thực hành một số dạng bài tập cơ bản dưới đây để ôn tập lại nha.
Điền từ chính xác vào chỗ chấm trong câu (Sử dụng công thức Promise):
- He promises to (do) ….. homework today.
- My customer promises that they (pay) ….. for that invoice.
- My father promised (give) ….. a new car for me this year.
- Our staff promised (finish) ….. this document early.
- I promise that i will (clean) ….. my room today.
- Workers promise me that they can (do) ….. better.
Đáp án:
- do
- pays/ will pay
- to give
- to finish
- clean
- do
Bài viết trên đây đã tổng hợp lại kiến thức về công thức Promise vô cùng chi tiết với từng ví dụ minh họa cụ thể. Hi vọng rằng bạn sẽ hiểu rõ và nắm vững để sử dụng dạng cấu trúc này thật thành thạo. Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công trên con đường chinh phục ngoại ngữ!
Xem thêm:
- Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh