Contents
- 1 1.Tiêu chuẩn chẩn đoán “Tăng huyết áp”:
- 2 2. Phân độ “Tăng huyết áp” theo Hội “Tăng huyết áp” Việt Nam – ESC 2018
- 3 3. Phân tầng nguy cơ tim mạch:
- 4 4. Các xét nghiệm cận lâm sàng chẩn đoán:
- 5 5. Điều trị:
- 6 6. Tiến triển:
- 7 7. Phòng bệnh:
- 8 *** Tài liệu tham khảo ***• Hội tim mạch Việt Nam (2018). • Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp ban hành kèm theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/08/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- 9 BẰNG CẤP & CHỨNG CHỈ:
- 10 KINH NGHIỆM:
Tổ chức Y tế Thế giới và Hội THA (Tăng huyết áp) Quốc tế đã thống nhất quy định gọi là THA khi huyết áp tâm thu >= 140 và/hoặc huyết áp tâm trương >=90 mmHg. Chẩn đoán bằng cách đo huyết áp đúng theo quy trình có: huyết áp tối đa >= 140 mmHg hoặc huyết áp tối thiểu >= 90 mmHg hoặc đang được uống thuốc điều trị hạ huyết áp.
Để giúp quý vị hiểu rõ hơn, cùng BS. CKI. Nguyễn Hùng – Khoa Tim Mạch tại Phòng khám Hoàn Mỹ Sài Gòn đi vào “tìm hiểu” nhé !
1.Tiêu chuẩn chẩn đoán “Tăng huyết áp”:
Dựa vào trị số HA ≥ 140 /90 mmHg.
2. Phân độ “Tăng huyết áp” theo Hội “Tăng huyết áp” Việt Nam – ESC 2018
Phân độ “Tăng huyết áp” (THA) Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương Huyết áp tối ưu <120
<80
HA bình thường
HA bình thường cao
THA độ 1
THA độ 2
THA độ 3
<120-129 và /hoặc
130-139 và /hoặc
140-159 và/hoặc
160-179
≥180 và/hoặc
80-84
85-89
90-99
100-109
≥110
THA tâm thu đơn độc ≥140 và <90
3. Phân tầng nguy cơ tim mạch:
a. Các yếu tố nguy cơ tim mạch:
- Giới tính.
- Di truyền.
- Tuổi cao.
- Béo phì và thừa cân.
- Nghiện thuốc lá.
- Thiếu vận động thế chất.
- Rối loạn Lipid máu.
- Đái tháo đường.
- Tiền căn gia đình: mắc bệnh tim mạch sớm (nữ <65 tuổi và nam <55 tuổi).
b. Phân tầng nguy cơ tim mạch:
Bệnh cảnh
Huyết áp Bình thường
Tiền Tăng huyết áp
Tăng huyết áp Độ 1
Tăng huyết áp Độ 2
Tăng huyết áp Độ 3
Huyết áp tâm thu 120 mmHg và Huyết áp tâm trương 80-84 mmHg Huyết áp tâm thu 130-139 mmHg và/hoặc Huyết áp tâm trương 85-89 mmHg Huyết áp tâm thu 140-159 mmHg và/hoặc Huyết áp tâm trương 90-99 mmHg Huyết áp tâm thu 160-179 mmHg và/hoặc Huyết áp tâm trương 100-109 mmHg
Huyết áp tâm thu ≥180 mmHg và/hoặc Huyết áp tâm trương ≥110 mmHg
Không có yếu tố nguy cơ tim mạch nào Nguy cơ thấp Nguy cơ trung bình Nguy cơ cao Có từ 1-2 yếu tố nguy cơ tim mạch (YTNCTM) Nguy cơ thấp Nguy cơ thấp Nguy cơ trung bình Nguy cơ trung bình Nguy cơ rất cao Có ≥3 YTNCTM hoặc hội chứng chuyển hóa hoặc tổn thương cơ quan đích hoặc đái tháo đường Nguy cơ trung bình Nguy cơ cao Nguy cơ cao Nguy cơ cao
Nguy cơ rất cao
Đã có biến cố hoặc có bệnh tim mạch hoặc có bệnh thận mạn tính Nguy cơ rất cao Nguy cơ rất cao Nguy cơ rất cao Nguy cơ rất cao
Nguy cơ rất cao
4. Các xét nghiệm cận lâm sàng chẩn đoán:
a. Xét nghiệm – Cận lâm sàng (CLS) lần đầu:
- Tổng phân tích tế bào máu.
- Creatinin.
- Glucose.
- AST – ALT – GGT.
- Bilan lipid.
- A.uric.
- Ion đồ.
- T3 – FT4 – TSH.
- Tổng phân tích nước tiểu.
- ECG.
- Siêu âm tim.
- Siêu âm bụng tổng quát.
- XQ ngực thẳng.
b. Xét nghiệm máy theo dõi điều trị:
- 3 tháng: Xét nghiệm máu: Tổng phân tích tế bào máu, Creatinin, Bilan lipid, AST, ALT, Ion đồ (nếu cần).
- 6 tháng: Xét nghiệm máu: Tổng phân tích tế bào máu, Creatinin, Glucose, Bilan lipid, AST, ALT, GGT, Ion đồ, TSH, FT4.
c. Cận lâm sàng theo dõi điều trị:
- 2 tuần: đo ECG (nếu cần).
- 1 tháng: đo ECG (nếu cần).
- 3 tháng: đo ECG.
- 6 tháng: đo ECG – Siêu âm tổng quát – Siêu âm tim.
5. Điều trị:
a. Nguyên tắc chung
- “Tăng huyết áp” là bệnh mạn tính nên cần theo dõi, điều trị đúng, điều trị suốt đời.
- Mục tiêu điều trị là đạt trị số HA mục tiêu.
- Giảm tối đa nguy cơ tim mạch.
- HA mục tiêu cần đạt
• THA đơn thuần: <140/90 mmHg và thấp hơn nữa tùy theo cá nhân người bệnh dung nạp được.• THA kèm bệnh thận mạn: đích HA <140-130 / 80-70 mmHg.• THA kèm bệnh đái tháo đường: đích HA <140/90 (130/80) mmHg.
- Khi HA mục tiêu đã đạt được cần tiếp tục duy trì phác đồ điều trị lâu dài, tái khám định kỳ, đúng hẹn để điều chỉnh thuốc kịp thời.
b. Các biện pháp điều trị thay đổi lối sống:
Áp dụng cho mọi bệnh nhân để ngăn ngừa tiến triển bệnh “Tăng huyết áp”, góp phần đạt huyết áp mục tiêu, giảm số thuốc cần dùng.
- Chế độ ăn hợp lý, giảm ăn mặn: <6g muối/ngày hay 1 thìa café muối mỗi ngày.
- Tăng cường rau xanh, hoa quả tươi.
- Hạn chế thức ăn có nhiều mỡ bão hòa.
- Duy trì cân nặng với chỉ số BMI: từ 18,5 – 22,9 kg/m2.
- Duy trì vòng bụng <90cm ở nam và <80cm ở nữ.
- Hạn chế bia rượu: số lượng ít hơn 3 cốc chuẩn/ngày (nam), ít hơn 2 cốc chuẩn/ngày (nữ) – 1 cốc chuẩn chứa 10 ethanol tương đương với 330ml bia hoặc 120ml rượu vang, hoặc 30ml rượu mạnh.
- Ngừng hút thuốc lá hoặc thuốc lào.
- Tăng cường hoạt động thể lực ở mức thích hợp: tập thể dục, đi bộ hoặc vận động ở mức độ vừa phải, đều đặn khoảng 30-60 phút/mỗi ngày.
- Tránh lo âu ,căng thẳng quá độ: lưu ý thư giãn, nghỉ ngơi hợp lý.
- Tránh lạnh đột ngột .
c. Điều trị “Tăng huyết áp” bằng thuốc:
(*)Chọn thuốc khởi đầu:
- Tăng huyết áp độ 1: Có thể lựa chọn một thuốc trong số các nhóm: lợi tiểu thiazide liều thấp; ức chế men chuyển; ức chế thụ thể angiotensin, chẹn kênh canxi loại tác dụng kéo dài; chẹn beta giao cảm (nếu không có chống chỉ định).
- Tăng huyết áp từ độ 2 trở lên: Nên phối hợp 2 loại thuốc (lợi tiểu, chẹn kênh canxi, ức chế men chuyển, ức chế thụ thể AT1 của angiotensin II, chẹn beta giao cảm).
- Từng bước phối hợp các thuốc hạ huyến áp cơ bản, bắt đầu từ liều thấp như lợi tiểu thiazide (hydrochlorothiazide 12.5mg/ngày), chẹn kênh canxi dạng phóng thích chậm (nifedipine chậm (retard) 10-20mg/ngày), ức chế men chuyển (enalapril 5mg/ngày; perindopril 2,5-5 mg/ngày…).
– Quản lý người bệnh ngay tại tuyến cơ sở để đảm bảo bệnh nhân được uống thuốc đúng, đủ và đều; đồng thời giám sát quá trình điều trị, tái khám, phát hiện sớm các biến chứng và tác dụng phụ của thuốc.
– Nếu chưa đạt huyết áp mục tiêu: chỉnh liều tối ưu hoặc bổ sung thêm một loại thuốc khác cho đến khi đạt huyết áp mục tiêu.
– Nếu vẫn không đạt huyết áp mục tiêu hoặc có biến cố: cần chuyển tuyến trên hoặc gửi khám chuyên khoa tim mạch.
d. Các lý do chuyển tuyến trên và chuyển chuyên khoa:
Cân nhắc chuyển đến các đơn vị quản lý “Tăng huyết áp” tuyến trên hoặc chuyên khoa tim mạch trong các trường hợp sau:
- “Tăng huyết áp” tiến triển: THA đe dọa có biến chứng (như tai biến mạch não thoáng qua, suy tim …) hoặc khi có các biến cố tim mạch.
- Nghi ngờ tăng huyết áp thứ phát hoặc “Tăng huyết áp” ở người trẻ khi cần xác định nguyên nhân.
- “Tăng huyết áp” kháng trị mặc dù đã dùng nhiều loại thuốc phối hợp (≥ 3 thuốc, trong đó ít nhất có 1 thuốc lợi tiểu) hoặc không thể dung nạp với các thuốc hạ áp, hoặc có quá nhiều bệnh nặng phối hợp – nên hội chẩn khi chuyển viện.
- THA ở phụ nữ có thai hoặc một số trường hợp đặc biệt khác.
6. Tiến triển:
“Tăng huyết áp” không được điều trị và kiểm soát tốt sẽ dẫn đến tổn thương nặng các cơ quan đích và gây các biến chứng nguy hiểm như tai biến mạch não, nhồi máu cơ tim, phình tách thành động mạch chủ, suy tim, suy thận… thậm chí dẫn đến tử vong.
7. Phòng bệnh:
Các biện pháp tích cực thay đổi lối sống: là những biện pháp để phòng ngừa “Tăng huyết áp” ở người trưởng thành, phối hợp với việc giáo dục truyền thông nâng cao nhận thức và hiểu biết về bệnh tăng huyết áp cũng như các biến chứng của “Tăng huyết áp” và các yếu tố nguy cơ tim mạch khác.
*** Tài liệu tham khảo ***• Hội tim mạch Việt Nam (2018). • Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp ban hành kèm theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/08/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Nguồn: Bác sĩ CKI. Nguyễn Hùng – Khoa Tim Mạch tại Phòng khám Hoàn Mỹ Sài Gòn.
BẰNG CẤP & CHỨNG CHỈ:
- 1999 : Tốt nghiệp Đại học Y Dược TP.HCM.
- Tốt nghiệp chuyên khoa Nội Tim Mạch tại Bệnh viện Chợ Rẫy.
- Tốt nghiệp CKI tại Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch.
- Chứng chỉ Điện Tâm Đồ tại Đại học Y Dược TP.HCM.
- Chứng chỉ Siêu Âm Tim tại Viện tim TP.HCM.
KINH NGHIỆM:
- Hơn 20 năm kinh nghiệm trong khám và điều trị các bệnh lý nội tim mạch.
*Có thể bạn quan tâm:
▶ Tăng huyết áp – kẻ “SÁT THỦ” thầm lặng
▶ Quy trình chẩn đoàn “Tăng huyết áp” – Bệnh mạch vành
▶ Bệnh “Đái tháo đường” – Định nghĩa, Biến chứng và Cách phòng ngừa
Fanpage: Phòng khám Hoàn Mỹ Sài Gòn