Bản đồ Việt Nam – Dân tộc Việt chúng ta rất yêu nước và rất nhiều người thích khám phá đất nước mình. Không những thế, cũng có rất nhiều người nước ngoài yêu mến mảnh đất hình chứ S này. Bài viết sau đây Diachiamthuc.vn sẽ cập nhật cho bạn chi tiết về bản đồ gồm 63 tỉnh thành của nước Việt Nam, có 58 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc trung ương. Cho bạn hình dung rõ ràng về bản đồ các tỉnh Việt Nam hay bản đồ quy hoạch giao thông.
Contents
- 1 Việt Nam – tình yêu, đất nước, con người
- 1.1 BẠN QUAN TÂM
- 1.2 Top các app giải toán cấp 2 THCS lớp 6, 7, 8, 9 TỐT nhất 2023
- 1.3 “Kỷ Niệm” trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
- 1.4 Diện tích của Việt Nam
- 1.5 Dân số của Việt Nam
- 1.6 Về địa lý
- 1.7 Bản đồ hành chính Việt Nam khổ lớn năm 2022
- 1.8 Bản đồ Việt Nam khu kinh tế & công nghiệp
- 1.9 Bản đồ miền Bắc Việt Nam
- 1.10 Bản đồ miền Trung Việt Nam
- 1.11 Bản đồ miền Nam Việt Nam
- 1.12 Bản đồ du lịch Việt Nam
- 1.13 Bản đồ Đông Nam Bộ
- 1.14 Bản đồ Đồng bằng sông Cửu Long
- 1.15 Bản đồ Tây Nguyên
- 1.16 Bản đồ Nam Trung Bộ
- 1.17 Bản đồ Bắc Trung Bộ
- 1.18 Bản đồ Tây Bắc Bộ
- 1.19 Bản đồ Đông Bắc Bộ
- 1.20 Bản đồ Đồng bằng Sông Hồng
- 1.21 Các thành phố trực thuộc trung ương Việt Nam
- 1.22 Mật độ dân số Việt Nam
- 1.23 Bản đồ Việt Nam qua các thời kỳ
- 1.24 Bản đồ Việt Nam thể hiện Sông Ngòi
- 1.25 Bản đồ Việt Nam bằng Tiếng Anh chi tiết các hòn đảo
- 2 Lời kết
Việt Nam – tình yêu, đất nước, con người
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là quốc hiệu chính thức của nước Việt Nam. Bản đồ Việt Nam, Việt Nam nằm ở cực Đông của bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Có Lào, Campuchia, Trung Quốc là các nước láng giềng tiếp giáp biên giới, phía Đông có biển Đông và vịnh Thái Lan.
Việt Nam là nước theo chế độ xã hội chủ nghĩa với duy nhất một đảng lãnh đạo, cao nhất của Chính phủ, Đảng Cộng sản đứng đầu là Tổng bí thư; Chủ tịch nước sẽ có các quyền hạn như: Công bố hiến pháp, pháp lệnh, luật; Tổng Tư lệnh vũ trang; đề nghị Quốc hội bầu; miễn nhiệm Thủ tướng, Chánh án tối cao, Kiểm soát tưởng tối cao.
>>>ĐỌC THÊM: Múi giờ Việt Nam là bao nhiêu? Sự chênh lệch với các nước trên thế giới?
Diện tích của Việt Nam
Có tổng diện tích đất khoảng 331.212 km², đường biên giới đất liền dài 4.639 km, đường bờ biển dài 3.260 km. Các nước có chung đường biên giới trên biển là Thái Lan qua vịnh Thái Lan, trung Quốc, Philippines, Brunei, Malaysia, Indonesia.
Bản đồ hành chính Việt Nam là loại bản đồ thể hiện chi tiết các tỉnh thành về địa lý, giao thông hay con gọi tắt là bản đồ Việt. Dưới đây là những hình ảnh bản đồ Việt Nam mới nhất của năm 2022, hy vọng bạn sẽ có một cách nhìn tổng quát nhất.
Hiện tại cả nước Việt Nam được chia làm 63 tỉnh thành (không phải 64 tỉnh) có thủ đô là Hà Nội, trong đó có 58 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc trung ương (Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, thành phố Hồ Chí Minh).
Dân số của Việt Nam
Dân số của cả nước Việt Nam có hơn 93 triệu dân và mật độ dân số cao thứ 15 trên thế giới. Đặc điểm địa hình của Việt Nam chủ yếu là đồi núi chiếm ¾ diện tích của cả nước, phần còn lại là địa hình đồng bằng và trung du.
Rừng Việt Nam chiếm khoảng 40 %, độ che phủ khoảng 75 % diện tích đất nước. Có những dãy núi và cao nguyên nổi tiếng như dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Bạch mã và các cao nguyên theo dãy Trường Sơn ở phía Nam. Hệ thống hồ, sông ngòi, kênh rạch đa dạng, có các đồng bằng châu thổ như đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các vùng đồng bằng ven biển miền Trung.
Về địa lý
Nước Việt Nam có vị trí tiếp giáp như sau: phía Đông và Nam giáp Biển Đông, phía Tây giáp Lào và Campuchia, phía Tây Nam giáp vịnh Thái Lan, phía Đông và Nam giáp Biển Đông, phía Bắc giáp Trung Quốc, nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với 188 quốc gia và là thành viên của Liên Hiệp Quốc (năm 1977), ASEAN (năm 1995), WTO (2007).
Bản đồ hành chính Việt Nam khổ lớn năm 2022
Dưới đây là hình bản đồ hành chính Việt Nam khổ lớn năm 2022 để bạn có thêm nhiều nguồn thông tin và tư liệu để tham khảo hơn nhé.
Bản đồ Việt Nam khu kinh tế & công nghiệp
Các khu công nghiệp tại Việt Nam là khu vực để phát triển công nghiệp theo hướng quy hoạch của mục đích kinh tế, xã hội, môi trường đối với các hệ thống cơ sở hạ tầng và pháp lý riêng.
Còn đối với các khu công nghiệp có quy mô nhỏ thì sẽ được gọi là cụm công nghiệp.
Bản đồ miền Bắc Việt Nam
Miền Bắc được ví như trái tim của đất nước với hệ thống trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa ngay tại thủ đô Hà Nội. Tại đây chia thành 3 vùng kinh tế trọng điểm như sau:
- Khu vực trọng điểm Đông Bắc bộ (bao gồm 9 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh.)
- Khu vực trọng điểm vùng Tây Bắc bộ (bao gồm 6 tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hoà Bình, Lai Châu, Sơn La). Đối với vùng này chủ yếu nằm ở hữu ngạn sông Hồng. Riêng đối với Lào Cai, Yên Bái nhiều lúc vẫn được xếp vào tiểu vùng Đông Bắc.
- Khu vực trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng (bao gồm 10 tỉnh thành: Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.)
Bản đồ miền Trung Việt Nam
Đối với khu vực miền Trung Việt Nam, nơi đây có diện tích 151.234 km² (chiếm 45,5% so với tổng diện tích cả nước) với số dân 26.460.660 người (chiếm 27,4% so với tổng dân số cả nước). Khu vực này nằm ở giữa Bản đồ Việt Nam và là một trong 3 vùng chính (gồm Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ) của Việt Nam.
Phía Bắc giáp khu vực Đồng bằng Sông Hồng và trung du miền núi vùng Bắc Bộ; phía Nam giáp các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai và Bà Rịa-Vũng Tàu vùng Nam Bộ; phía Đông giáp Biển Đông; phía Tây giáp 2 nước Lào và Campuchia.
Hiện tại khu vực miền Trung bao gồm 19 tỉnh được chia làm 3 tiểu vùng
- Khu vực Bắc Trung Bộ gồm có 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế
- Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ gồm có 8 tỉnh và thành phố: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên
- Khu vực Tây Nguyên là gồm 5 tỉnh từ Bắc xuống Nam là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.
Bản đồ miền Nam Việt Nam
Khu vực miền Nam Việt Nam hay còn được gọi là Nam bộ là vùng địa lý nằm ở phía nam nước Việt Nam với 17 tỉnh thành từ Bình Phước đi xuống phía Nam và 2 thành phố lớn là thành phố Hồ Chí Minh và thành phố cần Thơ.
- Vùng Đông Nam Bộ (hay gọi là Miền Đông: có 5 tỉnh và 1 thành phố: 5 tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu và Thành phố Hồ Chí Minh
- Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, còn gọi là Tây Nam Bộ hay miền Tây, có 12 tỉnh và 1 thành phố; 12 tỉnh đó là Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Thành phố Cần Thơ
Bản đồ du lịch Việt Nam
Bản đồ Đông Nam Bộ
Bản đồ Đồng bằng sông Cửu Long
Bản đồ Tây Nguyên
Bản đồ Nam Trung Bộ
Bản đồ Bắc Trung Bộ
Bản đồ Tây Bắc Bộ
Bản đồ Đông Bắc Bộ
Bản đồ Đồng bằng Sông Hồng
Các thành phố trực thuộc trung ương Việt Nam
5 thành phố trực thuộc trung ương hiện nay ở Việt Nam
STT
Tên thành phố
Số quận
Số huyện
Thị xã
Xếp loại đô thị
1
Hà Nội
12
17
1
Loại đặc biệt
2
Hải Phòng
7
8
0
Loại I
3
Đà Nẵng
6
2
0
Loại I
4
Thành phố Hồ Chí Minh
19
5
0
Loại đặc biệt
5
Cần Thơ
5
4
0
Loại I
Mật độ dân số Việt Nam
STT Tỉnh/ Thành phố Diện tích (km2) Dân số TB (Nghìn người) CẢ NƯỚC 331.235,7 94.666,0
Đồng bằng sông Hồng
21.260,0 21.566,4 1 Hà Nội 3.358,6 7.520,7 2 Vĩnh Phúc 1.235,2 1.092,4 3 Bắc Ninh 822,7 1.247,5 4 Quảng Ninh 6.178,2 1.266,5 5 Hải Dương 1.668,2 1.807,5 6 Hải Phòng 1.561,8 2.013,8 7 Hưng Yên 930,2 1.188,9 8 Thái Bình 1.586,4 1.793,2 9 Hà Nam 861,9 808,2 10 Nam Định 1.668,5 1.854,4 11 Ninh Bình 1.386,8 973,3
Trung du và miền núi phía Bắc
95.222,2 12.292,7 12 Hà Giang 7.929,5 846,5 13 Cao Bằng 6.700,3 540,4 14 Bắc Kạn 4.860,0 327,9 15 Tuyên Quang 5.867,9 780,1 16 Lào Cai 6.364,0 705,6 17 Yên Bái 6.887,7 815,6 18 Thái Nguyên 3.526,6 1.268,3 19 Lạng Sơn 8.310,1 790,5 20 Bắc Giang 3.895,6 1.691,8 21 Phú Thọ 3.534,6 1.404,2 22 Điện Biên 9.541,2 576,7 23 Lai Châu 9.068,8 456,3 24 Sơn La 14.123,5 1.242,7 25 Hoà Bình 4.590,6
846,1
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
95.876,0 20.056,9 26 Thanh Hoá 11.114,6 3.558,2 27 Nghệ An 16.481,6 3.157,1 28 Hà Tĩnh 5.990,7 1.277,5 29 Quảng Bình 8.000,0 887,6 30 Quảng Trị 4.621,7 630,6 31 Thừa Thiên Huế 4.902,4 1.163,6 32 Đà Nẵng 1.284,9 1.080,7 33 Quảng Nam 10.574,7 1.501,1 34 Quảng Ngãi 5.155,8 1.272,8 35 Bình Định 6.066,2 1.534,8 36 Phú Yên 5.023,4 909,5 37 Khánh Hoà 5.137,8 1.232,4 38 Ninh Thuận 3.355,3 611,8 39 Bình Thuận 7.943,9 1.239,2
Tây Nguyên
54.508,3 5.871,0 40 Kon Tum 9.674,2 535,0 41 Gia Lai 15.511,0 1.458,5 42 Đắk Lắk 13.030,5 1.919,2 43 Đắk Nông 6.509,3 645,4 44 Lâm Đồng 9.783,3 1.312,9
Đông Nam Bộ
23.552,8 17.074,3 45 Bình Phước 6.876,8 979,6 46 Tây Ninh 4.041,3 1.133,4 47 Bình Dương 2.694,6 2.163,6 48 Đồng Nai 5.863,6 3.086,1 49 Bà Rịa – Vũng Tàu 1.981,0 1.112,9 50 TP.Hồ Chí Minh 2.061,4 8.598,7
Đồng bằng sông Cửu Long
40.816,4 17.804,7 51 Long An 4.494,9 1.503,1 52 Tiền Giang 2.510,6 1.762,3 53 Bến Tre 2.394,8 1.268,2 54 Trà Vinh 2.358,3 1.049,8 55 Vĩnh Long 1.525,7 1.051,8 56 Đồng Tháp 3.383,8 1.693,3 57 An Giang 3.536,7 2.164,2 58 Kiên Giang 6.348,8 1.810,5 59 Cần Thơ 1.439,0 1.282,3 60 Hậu Giang 1.621,7 776,7 61 Sóc Trăng 3.311,9 1.315,9 62 Bạc Liêu 2.669,0 897,0 63 Cà Mau 5.221,2 1.229,6
Bản đồ Việt Nam qua các thời kỳ
Bản đồ Việt Nam thể hiện Sông Ngòi
Hiện nay trên bản đồ Việt Nam cho thấy có khoảng 2360 con sông dài trên 10km với 93% là sông ngắn, nhỏ. 23 sông lớn xuyên biên giới như sông Tiền, sông Hậu, sông Đà, sông Hồng. Những con sông này chạy liên tỉnh và đã đưa vào danh mục quản lý của cục đường sông Việt Nam theo quyết định số 1989 ngày 1-11-2010 của Thủ tướng Chính phủ. Trong số đó có 191 tuyến sông, kênh có chiều dài 6.734,6 km được xem là tuyến đường sông quốc gia.
- Gồm có 112 cửa sông đổ ra biển và các cửa sông này đều là các cửa sông lớn bắt nguồn từ nước ngoài, phần trung, hạ lưu chảy trên đất Việt Nam.
- Hiện tại có 3 con sông rộng nhất tại Việt Nam là: sông Hồng, sông Tiền, sông Hậu với chiều rộng trung bình khoảng 1 km.
- Những con sông có chiều dài lớn nhất nước ta có : Sông Hồng dài 551 km (kể cả đoạn từ thượng nguồn về đến Việt Trì với tên gọi sông Thao); sông Đà dài 543 km; sông Thái Bình dài 411 km (kể cả dòng chính từ thượng nguồn đến Phả Lại – Chí Linh, Hải Dương với tên gọi sông Cầu)
- Hiện tại có 3 con sông được xếp vào những con sông hung dữ nhất vì có tốc độ dòng chảy lớn và khá nguy hiểm là sông Hồng, sông Đà, sông Lô. Trong đó, lưu lượng của sông Hồng cao nhất vào tháng 8 là hơn 9.200m3/s.
Bản đồ Việt Nam bằng Tiếng Anh chi tiết các hòn đảo
Lời kết
Trên đây là bài viết cung cấp những kiến thức về Bản đồ Việt Nam năm 2022 mới nhất. Để bạn đọc có thêm nhiều thông tin để tham khảo. Mong rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin thú vị mà bạn đang tìm hiểu. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này. Hãy theo dõi diachiamthuc.vn để có thêm nhiều thông tin hấp dẫn và thú vị khác nữa nhé.
- Top #26 danh lam thắng cảnh Việt Nam lừng lẫy thế giới
Những câu hỏi thường gặp về bản đồ Việt Nam?
dalatcogihot.com Tháng Tám 27, 2022