Bên ủy quyền tiếng anh là gì? (Cập nhật 2022)
1. Cơ sở pháp lý
- Bộ luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13 ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015
Trong các giao dịch trong đời sống xã hội nếu người có thẩm quyền thực hiện hay ký kết hợp đồng không thể tham gia giải quyết thì sẽ ủy quyền cho người khác thực hiện, đặc biệt là trong quan hệ hợp tác quốc tế vì trở ngại khoảng các vị trí địa lý.
Vậy bên ủy quyền tiếng anh là gì? Pháp luật quy định bên ủy quyền tiếng anh là gì? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC để được giải đáp một cách cụ thể và chi tiết.
2. Bên ủy quyền tiếng anh là gì?
- Uỷ quyền là người có quyền hoặc nghĩa vụ thực hiện một công việc hoặc một giao dịch nhất định không có đủ khả năng để thực hiện công việc hoặc giao dịch đó, vì vậy họ chuyển quyền này cho người khác để người khác thực hiện thay.
- Bên ủy quyền tiếng anh là Authorzing party. Người ủy quyền trong Tiếng Anh là Authorizing person.
- Bên ủy quyển (một người hoặc nhiều người được ủy quyền) là những người giao lại quyền để thực hiện một công việc nào đó một cách hợp pháp thay mặt cho một cá nhân hay một tổ chức. Hình thức ủy quyền do bên ủy quyền và bên được ủy quyền thỏa thuận.
Như vậy bên ủy quyền tiếng anh là gì? Authorizing person/authorizing people/ Authorizing party is the person/people who authorized to perform the work legally on behalf of an individual or organization. In particular, the form of authorization agreed upon by the two parties is the authorizing party and the authorized party.
3. Một số cụm từ liên quan đến bên ủy quyền tiếng anh là gì?
Từ/cụm từ Ý nghĩa Authorized representative Người đại diện được ủy quyền Baliff Người thay mặt Substitute Người thay thế The second side Bên thứ hai Authorized person Người được ủy nhiệm Emissary Sứ giả Rights of authorized person. Quyền hạn của người được ủy quyền a legal power of attorney giấy ủy quyền hợp pháp notarization Công chứng Provisions of a power of attorney Quy định của giấy ủy quyền Legality of power of attorney Tính pháp lý của giấy ủy quyền Provisions for authorization in the business Quy định ủy quyền trong doanh nghiệp
4. Một số trường hợp không thể uỷ quyền
Theo quy định của pháp luật, có một số trường hợp không được ủy quyền, cụ thể:
- Đăng ký kết hôn (khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014);
- Ly hôn;
- Công chứng di chúc của mình (Điều 56 Luật Công chứng 2014);
- Quyền, lợi ích đối lập với người ủy quyền tại cùng vụ việc. Người được ủy quyền cũng là đương sự trong cùng một vụ việc với người ủy quyền mà quyền, lợi ích hợp pháp của người được ủy quyền đối lập với quyền, lợi ích của người ủy quyền (Điểm a Khoản 1 Điều 87 Bộ luật tố tụng dân sự 2015);
- Đang được ủy quyền bởi một đương sự khác trong cùng vụ việc có quyền, lợi ích đối lập với người sẽ ủy quyền. Nếu người được ủy quyền đang là đại diện theo pháp luật trong tố tụng dân sự cho đương sự khác mà quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự đó đối lập với quyền, lợi ích hợp pháp của người được đại diện trong cùng một vụ việc (Điểm b khoản 1 Điều 87 Bộ luật tố tụng dân sự 2015).
5. Phân biệt giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền
- Giấy ủy quyền là một văn bản pháp lý trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại giấy ủy quyền.
- Người được ủy quyền chỉ được thực hiện các công việc và hưởng các quyền trong phạm vi quy định của giấy ủy quyền. Trong trường hợp người được ủy quyền có hành vi vượt quá phạm vi đó thì phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với phần vượt quá.
- Theo quy định tại Điều 562 Bộ Luật Dân sự năm 2015 thì hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
- Như vậy, hợp đồng ủy quyền đòi hỏi phải có sự tham gia ký kết của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền. Đối với Giấy ủy quyền thì việc lập giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy.
- Do vậy, nếu sau khi Giấy ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc theo cam kết thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện, kể cả việc bồi thường thiệt hại, nếu có.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về bên ủy quyền tiếng anh là gì cũng như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến bên ủy quyền tiếng anh là gì. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm về bên ủy quyền tiếng anh là gì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
- Hotline: 19003330
- Zalo: 084 696 7979
- Gmail: info@accgroup.vn
- Website: accgroup.vn