Hôm nay chuyên mục thuật ngữ giúp các em sẽ được tìm hiểu về khái niệm cơ bản về câu trần thuật. Chức năng trong câu và một vài ví dụ minh họa dễ hiểu nhất. Đó là các kiến thức cơ bản học sinh cần đạt được trong bài học này.
Contents
- 1 Câu trần thuật là gì
- 1.1 Khái niệm về câu trần thuật
- 1.2 BẠN QUAN TÂM
- 1.3 Top các app giải toán cấp 2 THCS lớp 6, 7, 8, 9 TỐT nhất 2023
- 1.4 “Kỷ Niệm” trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
- 1.5 Chức năng, hình thái
- 1.6 Đặt câu trần thuật
- 1.7 Luyện tập SGK
- 1.8 Phó từ là gì? Phân loại và nêu ví dụ về phó từ
- 1.9 Bổ ngữ, trạng ngữ là gì ? Nêu các ví dụ
- 1.10 Nói giảm nói tránh là gì? Cho ví dụ
- 1.11 Tính từ và cụm tính từ là gì? Đặt câu ví dụ
- 1.12 Khái niệm câu cám thán? một số ví dụ về câu cảm thán
- 1.13 Tình thái từ là gì? Chức năng và ví dụ tình thái từ
- 1.14 Câu cầu khiến là gì? Chức năng và ví dụ câu cầu khiến
Câu trần thuật là gì
Khái niệm về câu trần thuật
Câu trần thuật dạng câu sử dụng để kể, xác nhận, miêu tả, thông báo, nhận định,… về các hiện tượng, hoạt động, trạng thái, tính chất của sự vật, hiện tượng nào đó. Trong giao tiếp nói chuyện câu trần thuật nói giọng bình thường, đặc điểm nhận ra kết thúc câu có dấu chấm do vậy còn có tên gọi khác là câu kể.
Ví dụ minh họa:
– Trên cánh đồng, lúa ra chín đều.
– Trời đang mưa to, kèm theo cả sấm sét.
Chức năng, hình thái
– Câu trần thuật có chức năng chính dùng để kể, tường thuật lại câu chuyện. Ngoài ra, câu trần thuật còn dùng bộc lộ tình cảm, yêu cầu…tuy nhiên không nhiều.
– Có những dấu hiệu nào về hình thức giúp ta nhận biết câu trần thuật? Câu trần thuật không như một số kiểu câu khác khi không có dấu hiệu nhận dạng riêng. Một số trường hợp khác như cầu khiến, bày tỏ cảm xúc,… kết thúc câu thường có dấu chấm than (!).
– Khi kết thúc, cuối câu trần thuật sẽ là dấu chấm. Trường hợp khác kết thúc bằng dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm lửng (…).
– Câu trần thuật rất phổ biến trong các tác phẩm văn học hoặc trong giao tiếp hàng ngày.
Đặt câu trần thuật
Các em học sinh hãy đặt một số câu trần thuật dùng để:
– Xin lỗi. Ví dụ: Mình xin lỗi bạn.
– Cám ơn. Ví dụ: Em cám ơn anh đã hướng dẫn giải bài tập.
– Miêu tả. Ví dụ: Nam là cậu học sinh gầy và cao.
– Chúc mừng. Ví dụ: chúc mừng bạn đã đạt điểm 10 môn Toán trong kì kiểm tra.
Câu trần thuật rất phổ biến bởi chức năng đa dạng và được con người sử dụng mỗi ngày. Các bài tập khác trong SGK các em tự thực hiện nhé.
Luyện tập SGK
Loigiaihay xin hướng dẫn các bạn học sinh giải một số bài tập trong sách giáo khoa. Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo là chính.
Câu 1: Tìm kiểu xác và tác dụng của câu.
a. Câu trần thuật: “Dế Choắt tắt thở”.
=> Kể lại diễn biến câu chuyện về sự ra đi của Dế Choắt.
Câu trần thuật: “Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình”.
=> Lời ăn năn, hối hận muộn màng của Dế Mèn khi vô tình gây ra cái chết của Dế Choắt .
b. Câu trần thuật: “Mã Lương …em sung sướng reo lên:”
=> Hoàn cảnh Mã Lương có cây bút thần.
Trong đoạn còn có câu cảm thán: “Cây bút đẹp quá!” => sự vui mừng của cậu bé khi có cây bút thần.
Câu 2:
Câu nghi vấn: “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?”
=> Câu nghi vấn: bởi vì có từ để hỏi “làm thế nào” cùng với dấu hỏi chấm trong câu.
Câu trần thuật: “Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ.”
=> Xác định được câu trần thuật bởi có sự việc, kết thúc câu bằng dấu chấm.
Câu 3: Xác định các kiểu câu bên dưới.
a. Anh tắt thuốc lá đi!
=> Câu cầu khiến nhận biết qua từ “đi”, và dấu chấm than phần cuối câu. Mục đích ra lệnh người khác dừng hành động hút thuốc.
b.Anh có thể tắt thuốc lá được không?
=> Câu nghi vấn bởi trong câu có từ “được không”. Yêu cầu tắt thuốc lá nhưng mức độ nhẹ nhàng, lịch sự hơn.
c. Xin lỗi. Ở đây không được hút thuốc lá.
=> Câu trần thuật kết thúc bằng dấu chấm câu. Thông báo cho người khác không được hút thuốc ở đây.
Câu 4: Tìm câu trần thuật.
a. Trong câu (a) là câu trần thuật.
=> Câu trần thuật nhưng dùng theo kiểu câu cầu khiến.
b. Câu b là câu trần thuật. Câu trần thuật sử dụng với mục đích cầu khiến (bé mong anh trai đi cùng mình để nhận giải thưởng).
Câu 5:
Đặt câu trần thuật hứa hẹn.
=> Con hứa với bố tối nay sẽ đi học bài.
Đặt câu trần thuật xin lỗi.
=> Con xin lỗi mẹ vì bị điểm thấp.
Đặt câu trần thuật cảm ơn.
=> Em cảm ơn thầy giúp em hiểu bài toán.
Đặt câu trần thuật chúc mừng.
=> Chúc mừng cậu ngày 20-10 vui vẻ.
Đặt câu trần thuật cam đoan.
=> Tôi chắc chắn đạt học sinh giỏi trong học kỳ 2.
Câu 6: Học sinh trao đổi và tự làm tại lớp.
Xem thêm:
+ Câu phủ định là gì
+ Hành động nói là gì
Như vậy dafulbrightteachers.org đã giải thích câu trần thuật là gì? nhận biết câu trần thuật đơn giản. Một số kiểu câu khác các em học sinh tìm hiểu bên dưới. Chúc các em học tốt môn Ngữ Văn.
Thuật Ngữ –
-
Phó từ là gì? Phân loại và nêu ví dụ về phó từ
-
Bổ ngữ, trạng ngữ là gì ? Nêu các ví dụ
-
Nói giảm nói tránh là gì? Cho ví dụ
-
Tính từ và cụm tính từ là gì? Đặt câu ví dụ
-
Khái niệm câu cám thán? một số ví dụ về câu cảm thán
-
Tình thái từ là gì? Chức năng và ví dụ tình thái từ
-
Câu cầu khiến là gì? Chức năng và ví dụ câu cầu khiến