Ancol etylic là cái tên quen thuộc trong bảng thành phần hóa học của các loại đồ uống có cồn. Với những tính chất nổi bật, nó còn được ứng dụng trong rất nhiều ngành công nghiệp khác. Vậy Ancol etylic là gì? Nó được điều chế ra sao và ứng dụng cụ thể như thế nào? Hãy cùng LabVIETCHEM đi tìm hiểu chi tiết hơn qua bài viết dưới đây nhé!
Contents
Ancol etylic là gì?
Ancol etylic là một hợp chất hữu cơ thuộc nhóm ancol no nằm trong dãy đồng đẳng của CH3OH. Ancol etylic có công thức cấu tạo là CH3-CH2-OH, bao gồm một nhóm etyl CH3-CH2 liên kết với một nhóm hydroxyl (-OH) và thường được viết tắt là EtOH.
Nó còn được biết đến với các tên gọi như etanol, rượu etylic, cồn,…
Ancol etylic là gì?
Đặc điểm lý hóa của ancol etylic
1. Tính chất vật lý
Ngoại quan
Chất lỏng không màu, trong suốt, có mùi thơm và vị cay, nhẹ hơn nước, dễ bay hơi, tan vô hạn trong nước
Khối lượng riêng
0,789 g/cm3
Nhiệt độ sôi
78,39 độ C
Nhiệt độ nóng chảy
114,15 độ C
Tính chất khác
Tạo liên kết hidro nên có nhiệt độ sôi cao hơn các dẫn xuất của hidrocacbon với khối lượng phân tử tương đương.
Ancol etylic có công thức là C2H5OH hoặc C2H6O
2. Tính chất hóa học
– Ancol etylic tác dụng với NaOH không?
- Ancol etylic không phản ứng với dung dịch NaOH và KOH
– Tác dụng với Na, NaNH3
2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2
C2H5OH + NaNH2 → C2H5ONa + NH3
– Phản ứng cùng axit axetic
- Phản ứng este hóa tổng quát:
ROH + R’COOH ↔ R’COOR + H2O
- Phản ứng thực hiện trong điều kiện môi trường axit và đun nóng
- Phản ứng có tính thuận nghịch nên cần lưu ý đến chuyển dịch cân bằng
C2H5OH + CH3COOH ↔ CH3COOC2H5 + H2O (H2SO4, to)
– Phản ứng với axit halogen
CH3-CH2-OH + HBr → H2SO4.CH3-CH2-Br + H2O (to)
CH3-CH2-OH + HCl → ZnCl2CH3-CH2-Cl + H2O (to)
– Phản ứng với ancol
C2H5OH + C2H5OH → C2H5OC2H5 + H2O (H2SO4, 140 độ C)
CH3OH + C2H5Oh → CH3OC2H5 + H2O (H2SO4, 140 độ C)
– Phản ứng tách nước
- Phản ứng tách nước tạo nên etylen và nước
C2H5OH → CH2=CH2 + H2O
– Phản ứng oxi hóa
- Oxi hóa không hoàn toàn
C2H5OH + CuO → CH3CHO + H2O (to)
- Oxi hóa hoàn toàn
C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O (to)
– Phản ứng lên men giấm
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
– Phản ứng tạo Buta-1,3-dien
2C2H5Oh → CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2 (Al2O3, ZnO, 450 độ C)
Ancol etylic được điều chế ra sao?
Ancol etylic được điều chế ra sao?
– Ancol etylic được điều chế từ tinh bột hoặc đường
C6H12O6 → 2CH3CH2OH + 2CO2
– Cho etylen cộng hợp cùng nước có xúc tác là axit
Tuân theo quy tắc Maccopnhicop, phản ứng cần axit xúc tác: H2SO4, H3PO4 (không sử dụng HX)
CH2=CH2 + H2O → C2H5OH
– Ngoài ra, etanol còn được điều chế bằng các phương pháp sau:
- Cộng hidro vào andehit
CH3CHO + H2 → C2H5OH (Ni, to)
- Cho thủy phân C2H5-X – dẫn xuất este
C2H5X + NaOH → C2H5Oh + NaCl
CH3COOC2H5 + H2O → C2H5OH + CH3COOH
Ancol etylic có những ưu nhược điểm gì?
Ưu điểm:
Ancol etylic là một chất được sử dụng đại trà bởi những ưu điểm mà nó mang lại như:
– Ancol etylic có thể được dùng thay thế xăng vì độ bay hơi của nó thấp hơn xăng, độ phát nhiệt thấp, cháy lâu hơn xăng và an toàn với môi trường thiên nhiên khi sử dụng.
– Giá thành của Ancol etylic thấp hơn so với những nguồn nhiên vật liệu khác nên về mặt kinh tế nó giúp tiết kiệm chi phí hơn.
– Nguyên liệu chính trong nhiều ngành chế tạo.
Hiện nay Ancol etylic đang dần được dùng thay thế xăng
Nhược điểm:
Bên những ưu điểm, những ứng mà Ancol etylic mang lại cho ngàng công nghiệp thì ta không thể phủ nhận nó là một chất độc:
– Ancol etylic một một chất độc đối với cơ thể người, nó có thể được phấp thụ qua da, phổi một cách dễ dàng. Chỉ cần một lượng nhỏ Ancol etylic cũng có thể gây ra nhưng triệu chứng như mệt mỏi, buồn ngủ, đau đầu, lú lẫn, mất năng lực hành động, nặng hơn có thể gây hôn mê sâu, khó thở, tụt huyết áp, tính mạng nguy kịch.
– Nhiễm độc Ancol etylic được xếp vào loại nhiễm độc nặng và gây nguy hiểm lớn nên người sử dụng cần phải chú ý khi dùng.
Ancol etylic có ứng dụng gì trong đời sống?
1. Trong công nghiệp
- Etanol được dùng trong các sản phẩm chống đông lạnh bởi có điểm đóng băng thấp
- Được sử dụng trong điều chế một số hợp chất hữu cơ như axit axetic, dietyl ete hay etyl axetat,…
- Dùng để làm dung môi hay chất pha vecni, dược phẩm, nước hoa,…
- Cồn etanol được ứng dụng trong pha chế xăng sinh học E5, E10 với tỷ lệ xăng thường chiếm trên 90%
- Sử dụng cho ngành công nghiệp in, công nghiệp điện tử và dệt may
- Dùng cho ngành điện tử để lau vi mạch, bo mạch
Etanol được sự dụng trong ngành dệt may
2. Trong công nghiệp thực phẩm
Ethanol được ứng dụng và ngành công nghiệp thực phẩm hay còn được biết đến là cồn thực phẩm với các công dụng:
- Là một trong các nguyên liệu để tạo ra các đồ uống chứa cồn như rượu, bia,…
- Nó còn được sử dụng như một loại nước ướp gia vị
Ancol etylic là nguyên liệu trong sản xuất đồ uống có chứa cồn
3. Trong dược phẩm và y học
- Được sử dụng như một loại chất chống vi khuẩn và có công dụng sát trùng
- Được dùng trong điều chế thuốc ngủ
- Tại một nồng độ nhất định, nó còn là dung dịch dùng cho tẩy rửa, vệ sinh các dụng cụ y tế
Ancol etylic ở nồng độ nhất định được dùng trong tẩy rửa dụng cụ y tế
Các nguy cơ tiềm ẩn có thể mang đến từ ancol etylic
- Ethanol cùng các hỗn hợp của nó (cồn 50 độ trở lên) là các chất dễ cháy và dễ bắt lửa. Do vậy, khả năng gây cháy nổ cao, ảnh hưởng đến con người và tài sản nếu bảo quản không đúng cách.
- Etanol trong cơ thể con người sẽ được chuyển hóa thành axetanđehit – là một chất với độc tính cao hơn so với ethanol. Chất này liên quan đến phần lớn các triệu chứng lâm sàng liên quan tới rượu.
- Nó có khả năng gây tử vong khi nồng độ cồn trong máu đạt đến 0,4% – 0,5% hoặc cao hơn. Với nồng độ từ 0,3 – 0,4% có thể gây tình trạng hôn mê. Ngay cả khi nồng độ thấp hơn 0,1% cũng có thể gây tình trạng say.
- Người ta cũng đã chỉ ra mối liên hệ tỷ lệ thuận giữa etanol với sự phát triển của acinetobacter baumannii. Đây là một loại vi khuẩn gây viêm phổi, viêm màng não cùng các viêm nhiễm hệ bài tiết.
Lưu ý trong sử dụng và bảo quản ancol etylic
- Cồn công nghiệp cần được lưu giữ trong khu vực có độ thông gió tốt, tránh xa ánh sáng mặt trời cùng các nguồn gây cháy hay các nguồn nhiệt khác.
- Etanol cùng hỗn hợp của nó với nước chiếm hơn 50% etanol (cồn 50 độ trở lên) là các chất dễ cháy, dễ bắt lửa. Do vậy, cần chú ý tránh xa các bình xịt, những nguyên tố dễ cháy, oxy hóa hay các chất ăn mòn và sản phẩm dễ cháy khác.
Trên đây là một số thông tin về ancol etylic, hy vọng với bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn ancol etylic là gì, nó có tính chất và ứng dụng như thế nào? Nếu còn thắc mắc hay muốn chia sẻ thêm bất cứ vấn để nào liên quan, hãy liên hệ ngay với LabVIETCHEM qua hotline 0826 020 020 hoặc nhắn tin tại website LabVIETCHEM.com.vn để chúng tôi có thể hỗ trợ giải đáp sớm nhất cho bạn nhé.
Tham khảo các sản phẩm về hóa chất phòng thí nghiệm