Sau khi tốt nghiệp Đại học, các bạn sinh viên sẽ được nhận một tấm bằng với những cái tên khác nhau và tùy theo mỗi nước sẽ có quy định khác nhau. Ở nước ta nếu bạn học chuyên ngành khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm, luật, kinh tế thì nhận bằng cử nhân và được gọi là cử nhân. Còn các bạn học ngành kỹ thuật thì được gọi là kỹ sư.
Download Now: Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành
Quảng Cáo
Vậy trong tiếng Anh cử nhân là gì? Còn các học vị khác sau đại học là gì?
Cử nhân tiếng Anh là gì?
Cử nhân tiếng Anh là Bachelor và bằng cử nhân là Bachelor’s degree. Tùy theo ngành nghề mà có các loại bằng cử nhân cụ thể như sau:
Quảng Cáo
Cử nhân Viết tắt Tiếng Việt The Bachelor of Science Bc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BSc Cử nhân Khoa học tự nhiên The Bachelor of Business Administration BBA Cử nhân Quản trị kinh doanh The Bachelor of Commerce and Administration BCA Cử nhân Thương mại và Quản trị The Bachelor of Accountancy B.Acy., B.Acc. hoặc B. Accty. Cử nhân Kế toán The Bachelor of Laws LLB, LL.B Cử nhân Luật The Bachelor of Public Affairs and Policy Management BPAPM Cử nhân ngành Quản trị và Chính sách công
Sau khi học đại học, bạn có thể đi làm hoặc tiếp tục theo đuổi con đường học vấn của mình. Nếu bạn tiếp tục học tập, trau dồi thì bạn nên tìm hiểu các chương trình sau đại học (Postgraduate Education) để lấy bằng Thạc sĩ – Master’s degree và bằng Tiến sĩ – Doctor’s degree.
Quảng Cáo
Các bậc học và học vị trong tiếng Anh
Các bậc học thì có đại học và các chương trình đào tạo sau đại học, trong tiếng Anh, để hiểu rõ, bạn cần nắm được các thuật ngữ trong bảng sau:
Từ vựng Phiên âm Nghĩa Tiếng Việt Undergraduate /ˌʌndəˈɡrædʒuət/ sinh viên đang học đại học để có bằng cử nhân Bachelor /ˈbætʃələ(r)/ cử nhân Postgraduate /ˌpəʊstˈɡrædʒuət/ chương trình đào tạo sau đại học nhưng kết thúc khóa học, sinh viên nhận được diploma (Bằng khen). Master /ˈmɑːstə/ Thạc sĩ Doctor /ˈdɒktə/ Tiến sĩ Degree /dɪˈɡriː/ bằng cấp Diploma /dɪˈpləʊmə/ bằng cấp Certificate /səˈtɪfɪkət/ chứng nhận
Như thế trong tiếng Anh có các bậc học:
- Bachelor’s degree: bằng Cử nhân = bằng tốt nghiệp đại học.
- Master’s degree: bằng Thạc sĩ.
- Doctor’s degree: bằng Tiến sĩ.
Lưu ý: Phân biệt degree, diploma và certificate
- Degree: do trường đại học cấp
- Diploma: do trường đại học, cao đẳng và trung cấp cấp với các chứng chỉ nghề có thời gian học ngắn khoảng 2 năm.
- Certificate: đây là giấy chứng nhận không phải là chứng chỉ.
Cũng giống như bằng đại học, tùy thuộc vào ngành nghề bằng thạc sĩ và tiến sĩ cũng có cách gọi khác nhau.
Các bằng thạc sĩ, tiến sĩ phổ biến
Chứng chỉ Viết tắt Nghĩa The Master of Art M.A Thạc sĩ Khoa học xã hội The Master of Science M.S., MSc hoặc M.Si Thạc sĩ Khoa học tự nhiên The Master of business Administration MBA Thạc sĩ Quản trị kinh doanh The Master of Accountancy MAcc, MAc, hoặc Macy Thạc sĩ Kế toán The Master of Science in Project Management M.S.P.M. Thạc sĩ Quản trị dự án The Master of Economics M.Econ Thạc sĩ Kinh tế học The Master of Finance M. Fin Thạc sĩ Tài chính học Doctor of Philosophy Ph.D Tiến sĩ (các ngành nói chung) Doctor of Medicine D.M Tiến sĩ Y khoa Doctor of Science D.Sc. Tiến sĩ các ngành khoa học Doctor of Business Administration DBA hoặc D.B.A Tiến sĩ Quản trị kinh doanh Post-Doctoral fellow Nghiên cứu sinh hậu tiến sĩ
Thông qua bài viết chắc các bạn đã nắm rõ cử nhân trong tiếng Anh là gì, cùng các học vị khác rồi đúng không nào! Nếu các bạn có dự định học sau đại học thì hãy cân nhắc thật kỹ về yêu cầu nghề nghiệp và xu hướng thị trường rồi quyết định nhé!
Chúc bạn thành công!