Mover.vn – Flyers là cấp độ cao nhất trong chuỗi ba cấp độ tiếng Anh thuộc hệ thống chứng chỉ YLE do Hội đồng Khảo thí tiếng Anh thuộc trường Đại học Cambridge tổ chức thi và cấp bằng. Đề thi Flyers Cambridge bao gồm 3 bài thi: Nghe (Listening), Đọc & Viết (Reading & Writing) và Nói (Speaking).
1.Giới thiệu về kì thi A2 Flyers
2. Các phần thi chính của A2 Flyers
Bài thi Listening A2 Flyers hiện tại được áp dụng format sửa đổi từ năm 2018, với 5 phần, tổng cộng 25 câu hỏi, thời gian làm bài khoảng 25 phút. Thí sinh sẽ được nghe 2 lần.
Listening Part 1 – Nghe Phần 1
Nhiệm vụ: Đề bài bao gồm bức tranh vẽ cảnh nhân vật đang thực hiện các hoạt động khác nhau. Thí sinh hãy lắng nghe thật kĩ đoạn hội thoại và nối các tên cho sẵn với đúng người trong tranh. Đã có sẵn 1 tên được nối.
Số lượng câu hỏi: 5
Nhiệm vụ: thí sinh lắng nghe cuộc trò chuyện giữa hai người và điền vào những ô còn thiếu trong đoạn văn.
Số lượng câu hỏi: 05
Nhiệm vụ: bài tập có 2 trang tranh. Trang thứ nhất có tên người/vật/địa điểm và các ô trống. Trang thứ 2 có các bức tranh A, B, C, D, E, F, G, và H. Thí sinh nghe một đoạn hội thoại giữa 2 người. Sau đó viết chữ cái của bức tranh (A, B, C, D, E, F, G, hoặc H) vào ô trống bên cạnh người/vật/địa điểm tương ứng ở trang thứ nhất. Đã có 01 ví dụ mẫu.
Số lượng câu hỏi: 05
Nhiệm vụ: Thí sinh nghe 5 đoạn hội thoại trong 5 tình huống khác nhau. Ứng với mỗi đoạn hội thoại là 03 bức tranh và 1 câu hỏi. Thí sinh lắng nghe bức tranh nào là câu trả lời đúng và đánh dấu vào ô trống dưới bức tranh.
Số lượng câu hỏi: 05
Nhiệm vụ: Có 01 bức tranh được cho sẵn chưa có màu. Thí sinh cần lắng nghe đoạn hội thoại giữa một người lớn và một bạn nhỏ để tô đúng màu lên đồ vật và viết từ yêu cầu vào vị trí chính xác.
Listening Part 5 – Nghe Phần 5
Bài thi Đọc & Viết (Reading & Writing) bao gồm 7 phần thi, với tổng cộng 44 câu hỏi. Thí sinh làm bài trong 40 phút.
Nhiệm vụ: Có 15 từ mới và 10 định nghĩa. Thí sinh hãy viết đúng từ bên cạnh mỗi định nghĩa phù hợp. Đã có 1 ví dụ minh họa
Số lượng câu hỏi: 10
Reading & Writing Part 1: Đọc-viết Phần 1
Nhiệm vụ: Thí sinh sẽ lắng nghe đoạn hội thoại của 02 người. Sau đó, chọn câu trả lời thích hợp cho sẵn trong ô trả lời bằng cách viết chữ cái tương ứng của câu trả lời (A, B, C, D, E, F, G, H) vào phần còn trống sau câu hỏi.
Số lượng câu hỏi: 5
Reading & Writing Part 2: Đọc-viết Phần 2
Nhiệm vụ: Thí sinh cần điền vào 5 chỗ trống của đoạn văn bản ngắn, sử dụng những từ trong bảng cho trước. Trong câu hỏi thứ 6, thí sinh cần chọn ra tiêu đề hợp lý nhất cho đoạn văn trên.
Số lượng câu hỏi: 6
Reading & Writing Part 3: Đọc-viết Phần 3
Nhiệm vụ: Thí sinh điền vào 10 chỗ trống của 01 đoạn văn cho trước, sử dụng các từ cho sẵn ở dạng trắc nghiệm cho từng câu.
Số lượng câu hỏi: 10
Reading & Writing Part 4: Đọc-viết Phần 4
Nhiệm vụ: Thí sinh xem một bức tranh và đọc 1 câu chuyện, sau đó tìm các dữ kiện trong câu chuyện để viết từ thích hợp còn thiếu (1-4 từ) vào ô trống 7 câu cho sẵn.
Số lượng câu hỏi: 7
Reading & Writing Part 5: Đọc-viết Phần 5
Nhiệm vụ: Thí sinh đọc đoạn văn và viết 01 từ còn thiếu vào mỗi chỗ trống. Không có từ cho sẵn.
Số lượng câu hỏi: 5
Reading & Writing Part 6: Đọc-viết Phần 6
Nhiệm vụ: Thí sinh xem 3 bức tranh, và viết một câu chuyện ngắn (tối thiểu 20 chữ) dựa trên 3 bức tranh này.
Số lượng câu hỏi: 1
Reading & Writing Part 7: Đọc-viết Phần 7
Speaking Part 1 – Nói Phần 1
Giám khảo chào và hỏi tên, họ và tuổi thí sinh, sau đó cho thí sinh xem 2 bức tranh giống nhau về cơ bản, chỉ có một số điểm khác biệt. Giám khảo đề nghị thí sinh tìm ra và mô tả 6 điểm khác biệt.
Speaking Part 2 – Nói Phần 2
Giám khảo đặt câu hỏi cho thí sinh về một người, địa điểm hoặc đồ vật, dựa trên một tập hợp các câu hỏi. Thí sinh trả lời, sử dụng một đề bài chứa thông tin. Sau đó, Thí sinh hỏi giám khảo các câu hỏi dựa trên một đề bài chứa thông tin đó.
Speaking Part 3 – Nói Phần 3
Trong phần 3 bài thi, Giám khảo đưa ra các bức tranh có nội dung kể về 1 câu chuyện, và mô tả bức tranh đầu tiên. Thí sinh tiếp tục mạch truyện bằng cách mô tả 3 bức tranh còn lại. Tên câu chuyện và nhân vật đã được cho sẵn.
Speaking Part 4 – Nói Phần 4
3. Tài liệu luyện thi A2 Flyers
Fun for Flyers: Phiên bản thứ 4 với màu sắc tươi sáng, cấu trúc liên kết với kì thi.
A2 Flyers 3 – Practice tests: bộ 3 đề thi thật từ Cambridge với màu sắc minh họa sinh động, khuyến khích các bạn nhỏ làm bài.
Kid’s Box 5, 6
Power Up
A2 Flyers Mini Trainer
4. Các tips giúp trẻ vượt qua kỳ thi A2 Flyers
Luyện tập với các thì quá khứ tiếp diễn, tương lại gần, thì tương lai để đạt được độ trôi chảy nhất định.
Tập trung làm một bài thi hoàn chỉnh và đặt thời gian chuẩn như lúc đi thi thật sự sẽ giúp các bạn có tâm lý tốt hơn khi tham gia kì thi
Mỗi bài nghe được nghe 2 lần nên các bạn không nên mất bình tĩnh nếu chưa nghe được ngay từ lần đầu tiên.
Với các bài thi nói có miêu tả tranh, các bạn cần chú ý để miêu tả chi tiết.
Những lưu ý trog ngày thi:
Trước ngày thi nên ngủ đủ giấc, không nên luyện tập quá sức.
Ăn sáng đầy đủ, uống nước và đi vệ sinh trước khi thi
Lắng nghe hướng dẫn của ban giám khảo, đọc kĩ hướng dẫn, không được trao đổi với các thi sinh khác
Giơ tay lên nêu có câu hỏi nhưng không được hỏi trong khi thi Nghe.
Cố gắng viết hết tất cả đáp án vào các câu hỏi dù không chắc chắn.
Bước 1 – Tìm trung tâm tổ chức thi.
Có hơn 2.700 trung tâm tại 130 quốc gia tổ chức thi Cambridge English.
Bước 2 – Liên hệ với trung tâm tổ chức thi.
Họ sẽ hướng dẫn cho bạn cách thức đăng kí thi, lệ phí thi và các khóa luyện thi tại khu vực bạn sinh sống.
Bước 3 – Lựa chọn thời gian và cách thức thi.
Các ngày thi được lên lịch sẵn trong suốt cả năm.