Chỉ còn vài tuần nữa năm học mới chính thức bắt đầu, các em học sinh chuyển cấp, tân sinh viên nhập học cần chuẩn bị cho mình bộ hồ sơ cung cấp thông tin cá nhân, gia đình gửi cho nhà trưởng để lưu trữ thông tin tiện trong quá trình quản lý. Một số vấn đề còn nhiều thắc mắc xoay quanh vấn đề đó như: Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên là gì? Mua ở đâu? Cách ghi lý lịch học sinh sinh viên như thế nào? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ thắc mắc của các bạn.
Contents
Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên là gì?
Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên còn có một tên gọi thông dụng hay được sử dụng đó là hồ sơ trúng tuyển theo chuẩn mẫu của Bộ giáo dục và đào tạo Việt Nam. Đây là một trong những giấy tờ vô cùng quan trọng với mỗi em học sinh cuối cấp. Đây là thủ tục bắt buộc khi các em chuyển đến một ngôi trường mới, đăng ký nhập học của các tân sinh viên, sơ yếu lý lịch và các giấy tờ liên quan được chuẩn bị nộp cho nhà trường để lưu lại, hỗ trợ cho quá trình quản lý. Thông thường một mẫu sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên sẽ dài khoảng 4 trang A4 với các mục có sẵn, học sinh chỉ cần điền các thông tin vào những chỗ chấm chấm… Tuy nhiên thực tế đã chứng minh rằng cách ghi sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên không phải là điều quá dễ dàng mà ngược lại đôi khi còn gây ra nhầm lẫn và làm các em bối rối. Dưới đây bên cạnh mẫu hồ sơ lý lịch học sinh, sinh viên thì kèm theo đó là hướng dẫn ghi chi tiết từ các chuyên gia tuyển sinh giúp các em dễ dàng điền thông tin một cách chính xác, tránh những rủi ro không đáng có.
Mẫu sơ yếu lý lịch sinh viên, học sinh 2022 (Chuẩn nhất)
Dưới đây là hồ sơ lý lịch học sinh, sinh viên theo mẫu chuẩn của Bộ giáo dục và đào tạo:
– Khen thưởng, kỷ luật: …………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tóm tắt quá trình học tập, công tác và lao động (ghi rõ thời gian, nơi học tập, công tác, lao động hoặc đơn vị phục vụ, chức vụ, danh hiệu nghề nghiệp, bậc lương).
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
II. THÀNH PHẦN GIA ĐÌNH
1. Cha:
– Họ và tên: ………………………………………………………… Quốc tịch: …………………………………………
– Dân tộc: …………………………………………………………… Tôn giáo …………………………………………..
– Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………..
– Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội (làm gì, ở đâu?): …………………………………………………………
Trước 30-4-1975:
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Từ 30-4-1975 đến nay:
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Mẹ:
– Họ và tên: ………………………………………………………… Quốc tịch: …………………………………………
– Dân tộc: …………………………………………………………… Tôn giáo …………………………………………..
– Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………..
– Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội (làm gì, ở đâu?): …………………………………………………………
Trước 30-4-1975:
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Từ 30-4-1975 đến nay:
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. Vợ hoặc chồng:
Họ và tên: ………………………………………………………… Quốc tịch: …………………………………………
– Dân tộc: …………………………………………………………… Tôn giáo …………………………………………..
– Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………..
– Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội (làm gì, ở đâu?): …………………………………………………………
4. Họ và tên, nghề nghiệp, nơi ở của anh chị em ruột:
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Kèm theo bản chính và bản sao giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp THPT, THBT, THN, TCCN (nếu Sở GD-ĐT chưa kịp cấp bằng thì phải nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, sau đó nộp bản chính để kiểm tra đối chiếu): phiếu báo điểm thi ĐH, CĐ, TCCN giấy chứng nhận thi và kết quả đạt được trong kỳ thi học sinh giỏi lớp cuối cấp, kể cả thi quốc tế, đối tượng ưu tiên (nếu có), quyết định của cơ quan, đơn vị cử đi học (nếu là công nhân viên Nhà nước hoặc cán bộ chiến sĩ lực lượng vũ trang).
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo Quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Xác nhận của Chính quyền Xã, Phường nơi học sinh, sinh viên cư trú
(Đề nghị Chính quyền địa phương xác nhận theo nội dung: Hộ khẩu thường trú, việc thực hiện nghĩa vụ công dân và chấp hành pháp luật của học sinh, sinh viên tại địa phương).
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày ……. tháng ……. năm ……. (Ghi rõ họ, tên, chức vụ, ký và đóng dấu)
►Tải file Word/PDF Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên chuẩn nhất tại đường link cuối bài viết.
Cách viết sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên chuẩn nhất
TRANG 1: BÌA NGOÀI – LÝ LỊCH HỌC SINH SINH VIÊN
– Họ và tên: Viết in hoa có dấu
TRANG 2: Phần bản thân học sinh, sinh viên
– Thí sinh dán ảnh 4×6 (ảnh chụp mới đây không quá 3 tháng) vào góc bên trái.
– Họ và tên: Viết in hoa có dấu
– Ngày tháng và năm sinh: điền ngày tháng năm sinh của mình vào 8 ô trống phía dưới.
– Dân tộc: Thí sinh là người dân tộc nào thì ghi dân tộc đó. (ghi theo giấy khai sinh)
– Nơi sinh: ghi theo giấy khai sinh.
– Tôn giáo: Thuộc tôn giáo nào thì ghi tôn giáo đó, không thuộc tôn giáo nào thì ghi không, không được để trống.
– Đối tượng dự thi: Ghi giống trong giấy báo dự thi thuộc đối tượng nào thì điền đối tượng đó, nếu không thuộc đối tượng ưu tiên thì để trống.
– Ký hiệu trường: Viết mã trường mà mình chuẩn bị nhập học vào 3 ô trống bên cạnh. Ví dụ bạn nhập học trường Đại học Quốc tế thì điền QSQ.
– Số báo danh: Là số báo danh của bạn dự thi trong kỳ thi THPT Quốc gia vừa qua/kỳ thi năng lực vừa qua. Tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển thì để trống
– Kết quả học lớp cuối cấp ở THPT, THBT, THN, TCCN: Là phần ghi thông tin kết quả học tập lớp 12 của sinh viên. Trong đó, sinh viên phải ghi rõ xếp loại học tập và xếp loại hạnh kiểm của mình. Đối với phần yêu cầu ghi xếp loại tốt nghiệp thì bạn bỏ qua vì từ năm 2016, Bộ GD – ĐT đã quyết định bỏ xếp loại tốt nghiệp.
– Ngày vào Đoàn TNCSHCM: Ghi theo sổ đoàn của mình
– Ngày vào Đảng CSVN: Ghi theo thẻ Đảng viên/quyết định kết nạp Đảng, nếu chưa thì để trống
– Khen thưởng, kỷ luật: Ghi thông tin được khen thưởng/bị kỷ luật của mình (nếu không có ghi không)
– Hộ khẩu thường trú: Ghi chính xác địa chỉ như ở sổ hộ khẩu gia đình của mình. Trong đó ghi rõ số nhà, thôn, xóm, xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố).
– Diện chính sách: Thí sinh thuộc diện chính sách nào thi ghi rõ diện chính sách đó.
– Khu vực ưu tiên: Thí sinh thuộc khu vực nào điền khu vực đó, giống giấy báo dự thi: 1; 2; 2NT, 3
– Đối tượng ưu tiên: Thí sinh thuộc đối tượng nào điền khu vực đó, giống giấy báo dự thi: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7
– Ngành học: Ngành mà bạn đỗ vào trường, trong đó bạn cần phải viết rõ tên ngành ra.
– Điểm thi tuyển sinh: ghi rõ tổng điểm 3 môn xét tuyển vào trường (sau khi đã cộng điểm thưởng, không tính điểm ưu tiên theo đối tượng hoặc khu vực) và điểm thi của từng môn
– Điểm thưởng: Nếu có điểm thưởng của các kỳ thi quốc gia hoặc quốc tế thì điền không có thì bỏ qua.
– Lý do để được tuyển thẳng và được thưởng điểm: Nếu có thì ghi rõ lý do, không thì bỏ qua
– Số chứng minh thư nhân dân: Điền đúng số CMND của mình
– Tóm tắt quá trình học tập, công tác và lao động: Ghi rõ thời gian học tiểu học, THCS, THPT.
TRANG 3 + 4: THÀNH PHẦN GIA ĐÌNH
1. Cha: Thí sinh ghi rõ họ và tên cha, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú, thông tin liên lạc.
– Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội: Ghi rõ thời gian, cơ quan làm việc, chức vụ nếu có.
2. Mẹ: Thí sinh ghi rõ họ và tên mẹ, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú, thông tin liên lạc.
– Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội: Ghi rõ thời gian, cơ quan làm việc, chức vụ nếu có.
3. Vợ hoặc chồng: Nếu có thì ghi đầy đủ các thông tin, chưa có thì bỏ qua
TRANG 4: XÁC NHẬN
4. Họ và tên anh chị em ruột: Ghi rõ thông tin họ và tên anh trai, chị gái, em trai, em gái (nếu có) đang làm gì và ở đâu.
– Cam đoan của gia đình về lời khai của học sinh, sinh viên: Thí sinh cần xin chữ ký của phụ huynh bố hoặc mẹ để xác nhận.
– Học sinh, sinh viên ký tên vào góc bên phải
TRANG 5: THÔNG TIN LIÊN LẠC
Ghi rõ thông tin liên lạc của bản thân và gia đình.
Hồ sơ nhập học của tân sinh viên không thể thiếu bản sơ yếu lý lịch, cách viết lý lịch học sinh, sinh viên như thế nào cho đúng, chính xác. hoatieu.vn đã hướng dẫn cách điền chi tiết trên đây, rất hy vọng các bạn sẽ điền đúng và chính xác để việc nhập học năm học mới được dễ dàng hơn nhé.
5. Phân biệt sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên với sơ yếu lý lịch xin việc làm
Hiện nay, trên thị trường có hai loại sơ yếu lý lịch phổ biến đó là sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên và sơ yếu lý lịch xin việc làm. Bạn có thể phân biệt hai loại này như sau:
Giống nhau
– Sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên và mẫu sơ yếu lý lịch xin việc làm đều là những giấy tờ quan trọng và có mục đích là kê khai thông tin của các cá nhân.
– Điểm chung của hai bản sơ yếu lý lịch này là đều phải khai báo những thông tin như: thông tin cá nhân (họ tên, ngày sinh, gia đình, hộ khẩu thường trú và một số thông tin về địa chỉ liên lạc như số điện thoại hay địa chỉ email) và một số thông tin phụ thuộc vào mục đích làm sơ yếu lý lịch.
– Cả hai loại sơ yếu lý lịch đều yêu cầu phải dán ảnh chân dung của người làm (thông thường là ảnh 3×4) và có xác nhận dấu của địa phương.
– Về bố cục, cả hai bản sơ yếu lý lịch này đều bao gồm: thông tin cá nhân, thành phần gia đình (khai báo các thông tin liên quan của bố mẹ và anh chị em ruột).
Khác nhau
– Đối với bản sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên:
+ So với bản sơ yếu lý lịch xin việc làm thì thông tin khai báo của sơ yếu lý lịch sinh viên có phần hạn hẹp hơn. Đây là bản sơ yếu lý lịch dành cho các bạn tân sinh viên vừa mới trúng tuyển vào các trường đại học, cao đẳng nên chỉ khai báo về quá trình học tập ở cấp 3 và không có phần kinh nghiệm làm việc.
+ Các thông tin cần điền gồm: Số ký hiệu trường, số báo danh, khu vực tuyển sinh, kết quả học tập ở các lớp cuối cấp (THPT, THBT, TCCN, THN), ngành học, điểm trúng tuyển, điểm ưu tiên, lý do được tuyển thẳng hoặc được thưởng điểm, năm tốt nghiệp…
– Sơ yếu lý lịch xin việc làm:
+ Thông tin khai báo của sơ yếu lý lịch việc làm nhiều hơn, thông thường sẽ thêm phần kinh nghiệm làm việc và các thông tin về quá trình học tập ở trường đại học, cao đẳng.
+ Không nhất thiết phải có các thông tin quan trọng và chính xác như trong mẫu sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên, thay vào đó nhấn mạnh mục đích, mục tiêu và định hướng nghề nghiệp.
Sơ yếu lý lịch mua ở đâu?
Bộ hồ sơ này có thể mua được ở hầu hết các tiệm tạp hóa/phòng photo. Chi phí khoảng 5.000 – 10.000đ/bộ. Theo kinh nghiệm các bạn nên mua nhiều hơn một bộ tùy nhu cầu để có thể chỉnh sửa trong trường hợp điền thông tin bị thiếu hoặc không chính xác.
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến hồ sơ lý lịch học sinh, sinh viên được chúng tôi tổng hợp chi tiết và chính xác nhất. Hy vọng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em có sự chuẩn bị đầy đủ trước khi bước vào ngôi trường mới. Chúc các em thành công!