Những quẻ tốt trong Kinh Dịch bạn cần biết sớm. Quẻ tốt trong Kinh Dịch, hay còn gọi là quẻ Cát trong Kinh Dịch bạn đã biết chưa?
Đây là quan niệm xem bói Dịch mà có 34 quẻ Tốt trong Kinh Dịch. Khi bóc được những quẻ này thì mạnh dạng mà hành động.
Quảng Cáo
Lưu ý là theo quan niệm xem bói, chớ không phải Dịch có quẻ xấu tốt. Thôi thì lướt qua xem 34 quẻ được cho là Tốt là những quẻ nào… Sau đó mình sẽ phân tích cho bạn đôi lời nhé.
Những quẻ Tốt trong Kinh Dịch
1. Thuần Càn: Quẻ đại cát, mang ý nghĩa biểu tượng cho sự giàu có, thịnh vượng, phát triển lớn mạnh, mọi chuyện suôn sẻ, hanh thông.
Quảng Cáo
2. Thuần Khôn: Quẻ đại cát, mang ý nghĩa che chở, bao bọc, nhu thuận, biết nhẫn nại, sử dụng mưu trí để đối phó với những hiểm nguy.
3. Thủy Thiên Nhu: Quẻ cát, mang hàm ý nếu muốn tránh được nguy hiểm, cực đoan để tiến về phía trước thì cần kiên nhẫn chờ đợi.
Quảng Cáo
4. Địa Thủy Sư: Quẻ cát, tượng trưng cho chiến tranh, quyền uy, quân đội, giúp nâng cao địa vị, chức tước. Nếu biết tận dụng luồng sinh khí của quẻ này thì công danh sự nghiệp sẽ cực thịnh.
5. Thủy Địa Tỷ: Quẻ cát, thể hiện sự gần gũi, giúp đỡ lẫn nhau, biểu tượng cho sự thành công mỹ mãn mọi mặt.
6. Thiên Trạch Lý: Quẻ cát, mang ý nghĩa của sự tân tiến, trước những hiểm nguy, rối ren, rắc rối bủa vây nếu có thái độ nhẹ nhàng, nhún nhường thì tức khắc mọi điều sẽ trở nên tốt đẹp.
7. Địa Thiên Thái: Quẻ cát hanh, biểu tượng cho sự bình yên, thái bình, hòa hợp, tiên đoán mọi điều hanh thông, lớn mạnh, phát triển không ngừng.
8. Thiên Hỏa Đồng Nhân: Quẻ cát, tượng trưng cho sự đoàn kết trên dưới, ý thức được quyền lợi của mọi người, hợp tác giúp đỡ để thành công.
9. Hỏa Thiên Đại Hữu: Quẻ đại cát, là sự văn minh, sáng sủa, mạnh mẽ và giàu có. Nếu có sự nhất tâm đồng trí, vừa cương vừa nhu thì sẽ giữ được phú cường lâu bền.
10. Địa Sơn Khiêm: Quẻ cát, thể hiện triết lý đạo đức thực tế rõ ràng, lúc cực thịnh thì nên khiêm tốn để hạn chế sự đố kỵ. Càng khiêm tốn thì vận số càng được thịnh vượng.
11. Lôi Địa Dự: Quẻ lợi, mang đến điềm cát lành, thu được lòng tin tưởng, có niềm vui trong đời sống cũng như trong sự nghiệp.
12. Sơn Hỏa Bí: Quẻ cát, mang khuynh hướng của cuộc sống văn minh, hưởng thụ, biểu tượng cho sắc đẹp bên ngoài, trang trí lịch sự hoặc màu sắc tao nhã.
13. Sơn Thiên Đại Súc: Quẻ cát, báo hiệu thời vận đang đến, bắt đầu hanh thông, có sự bảo hộ của cấp trên, thành công trong công danh sự nghiệp, không ngừng được nâng chức, thăng tiến.
14. Sơn Lôi Di: Quẻ cát, quan lộc hanh thông, những mong muốn phát triển sự nghiệp địa vị đều thuận lợi.
15. Trạch Phong Đại Quá: Quẻ lợi, thể hiện một tình thế vững vàng, mặc dù trước mắt có nhiều gian nan trắc trở nhưng với tinh thần quyết tâm thì mọi việc sẽ đạt được thành công như ý.
16. Thuần Ly: Quẻ hanh, tượng trưng cho sự may mắn, thành công trong mọi lĩnh vực.
17. Trạch Sơn Hàm: Quẻ cát, thể hiện cho sự hợp tác, hưởng ứng thông suốt, mọi việc được thành công như ý.
18. Lôi Phong Hằng: Quẻ cát, thể hiện đạo trung thành với một cá nhân, lý tưởng hoặc quy luật nhất định.Trong sự nghiệp, nếu trung với chính nghĩa, chính sách nhân đạo thì tài lộc sẽ được bền vững, vị trí được nâng cao.
19. Lôi Thiên Đại Tráng: Quẻ cát, báo hiệu vận số của người dụng quẻ thịnh vượng và phát triển lớn.
20. Hỏa Địa Tấn: Quẻ cát, báo hiệu nguy hiểm đã hết, cuộc đời mở ra với bao điều sáng sủa, văn minh đang ở phía trước.
21. Phong Hỏa Gia Nhân: Quẻ cát, thể hiện ý nghĩa gia đình hòa thuận, đường con cái được như ý.
22. Lôi Thủy Giải: Quẻ cát, báo hiệu những khó khăn sẽ sớm được khắc phục, giải quyết, mở ra một thời kỳ mới cho người dụng quẻ đó là cuộc sống dễ dàng, thoải mái hơn, đồng thời thể hiện tinh thần vượt qua khó khăn mạnh mẽ.
23. Phong Lôi Ích: Quẻ cát, thể hiện cho công danh sự nghiệp được mở rộng, được quý nhân phù trợ nên mọi việc khó khăn trở ngại đều có thể vượt qua.
24. Trạch Địa Tụy: Quẻ hanh, thể hiện cho sự đoàn tụ, kết hợp hay gom lại. Quẻ này mang đến vận số thịnh vượng, mọi mong muốn đều có thể được thực hiện.
25. Địa Phong Thăng: Quẻ cát hanh, tượng trưng cho sự mọc lên, tiến bộ, tiến tới, báo hiệu thời vận nâng cao địa vị, tốt nhất cho thăng quan tiến chức.
26. Trạch Hỏa Cách: Quẻ cát, mang đến thành công tốt đẹp, không gây ra những xáo trộn, đại diện cho cuộc cách mạng, thay đổi nhân sinh quan bằng những điều tiến bộ hơn.
27. Hỏa Phong Đỉnh: Quẻ cát hanh, thúc đẩy công danh sự nghiệp sáng lạn, thăng tiến không ngừng, được quý nhân phù trợ, giúp cải vận nhanh chóng.
28. Phong Sơn Tiệm: Quẻ cát, thể hiện sự chuyển động từ từ tới thời vận tốt, không nên hấp tấp mà tiến, phải đặt kế hoạch tiến từng bước vững chắc mới được thành quả ưng ý.
29. Lôi Hỏa Phong: Quẻ cát hanh, thể hiện sự sáng sủa, công danh sự nghiệp được hanh thông, tài lộc dồi dào.
30. Thuần Đoài: Quẻ cát hanh, thể hiện cho sự vui tươi, tốt đẹp đang được nhân đôi, báo hiệucon đường quan lộc rộng mở, tài lộc dồi dào.
31. Phong Thủy Hoán: Quẻ hanh, tượng trưng cho sự thay đổi mang tính chất cải thiện. Quẻ cho thấy thời vận xấu, khó khăn hay rắc rối đang thì tan biến, mở ra một giai đoạn phát triển, mở rộng, bành trướng và đầy triển vọng.
32. Thủy Trạch Tiết: Quẻ cát, khuyên người dụng quẻ cần tiết chế phù hợp trong công việc thẩn trọng và khôn ngoan, càng điều độ, lường trước được sự việc sẽ có thành công mỹ mãn.
33. Phong Trạch Trung Phu: Quẻ cát hanh, thể hiện sự trung thực, thật thà sẽ dẫn đến sự tín nhiệm, công danh sự nghiệp thăng tiến, tài lộc rộng mở.
34. Thủy Hỏa Ký Tế: Quẻ cát hanh, tiên đoán người dụng quẻ đang hưởng sự thành công, danh vọng, công việc làm ăn, sự nghiệp đang đi lên đỉnh cao.
ĐOẠN ĐẦU HỌC DỊCH XEM THẤY ĐÚNG ĐÚNG
Rồi cứ cầu được quẻ Kiền, Ký Tế, Đại Hữu…
Chỉ là cho người mới biết Dịch, có hứng thú học tập. Tiếc là cái hứng thú đó làm họ dừng chân ở phần Bói Dịch. Đã là người học Dịch tức học cái Lý Biến Hóa, học Biến Hóa Luật… sao lại chết nghĩa ở Tốt – Xấu?