Contents
Cách dùng – Liều dùng
Azithromycin uống liếu duy nhất trong ngày. Thời gian dùng thuốc trong nhiễm khuẩn như sau:
Có thể uống azithromycin bột pha hỗn dịch uỗng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Người lớn:
Để điều trị những bệnh lây truyền qua đường sinh dục gây ra bởi Chlamydia trachomatis, Haemophilus ducreyi, uống liều duy nhất 1000mg. Đối với chủng Neisseria gonorrhea nhạy cảm, liều khuyến cáo là 1000mg hoặc 2000mg azithromycin dùng đồng thời với 250 hoặc 500mg ceftriaxone theo các hướng dẫn điều trị lâm sàng tại địa phương. Đối với các bệnh nhân dị ứng với penicillin và/hoặc cephalosporin, người kê đơn cần tham khảo các hướng dẫn điều trị tại địa phương.
Để dự phòng nhiễm MAC trên bệnh nhân bị HIV, dùng mỗi tuần một lần 1200mg.
Để điều trị DMAC trên bệnh nhân bị HIV, dùng liều 600mg, ngày một lần. Nên dùng phối hợp azithromycin với các chất chống mycobacterium khác có hoạt tính chống MAC trên in vitro, như ethambutol với liều đã được chấp nhận.
Với các chỉ định khác, dùng liều tổng cộng là 1500mg, chia làm 3 ngày, mỗi ngày 500 mg. Có thể thay thế bằng cách với tổng liều như vậy nhưng dùng trong 5 ngày, 500mg trong ngày đầu tiên và sau đó là 250mg/ngày từ ngày 2 đến ngày 5.
Trẻ em
Tổng liều tối đa được khuyến cáo cho bất kỳ điều trị nào trên trẻ em là 1500mg.
Nhìn chung tổng liều điều trị với trẻ em là 30mg/kg. Tuỳ từng trường hợp viêm hầu họng do liên cầu khuẩn mà thay đổi khác nhau (xem bên dưới).
Tổng liều 30mg/kg, chia làm 3 ngày, mỗi ngày dùng một lần 10mg/kg hoặc dùng trong 5 ngày với liều đơn 10mg/kg trong ngày 1 và sau đó là 5mg/kg/ngày từ ngày 2 đến ngày 5.
Cũng có thể thay thế cách dùng trên bằng liều duy nhất 30mg/kg để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
Điều trị viêm hầu họng do liên cầu ở trẻ em, uống azithromycin liều 10mg/kg hoặc 20mg/kg trong 3 ngày đã mang lại hiệu quả điều trị; dù vậy, không được tăng liều một ngày lên quá 500mg. Trên các thử nghiệm lâm sàng so sánh giữa hai trị liệu này thấy có hiệu quả lâm sàng tương tự nhưng sự diệt khuẩn thể hiện rõ hơn ở liều 20mg/kg/ ngày. Tuy nhiên, người ta thường chọn penicillin để điều trị viêm họng do Streptococcus pyogenes, bao gồm cả phòng bệnh sốt trong viêm khớp.
Với những trẻ em cân nặng dưới 15kg, liều hỗn dịch azithromycin được tính càng chính xác càng tốt.
Với trẻ em cân nặng 15kg hoặc nhiều hơn, dùng hỗn dịch azithromycin theo như chỉ dẫn dưới đây:
Hỗn dịch AZITHROMYCIN với tổng liều điều trị 30mg/kg
Cân nặng (kg)
Liệu trình 3 ngày
Liệu trình 5 ngày
Quy cách lọ thuốc (mg)
< 15
10mg/kg một lần/ngày từ ngày 1 đến ngày 3
10g/kg vào ngày thứ nhất, sau đó 5mg/kg một lần/ngày từ ngày 2 đến ngày 5
600
15 – 25
200mg (tương đương 5ml) một lần/ngày từ ngày 1 đến ngày 3
200mg (tương đương 5ml) vào ngày thứ nhất, sau đó 100mg (tương đương 2,5ml) một lần/ngày từ ngày 2 đến ngày 5
600
26 – 35
300mg (tương đương 7,5ml)một lần/ngày từ ngày 1 đến ngày 3
300mg (tương đương 7,5ml) vào ngày thứ nhất, sau đó 150mg (tương đương 3,75ml)một lần/ngày từ ngày 2 đến ngày 5
900
36 – 45
400mg (tương đương10ml) một lần/ngày từ ngày 1 đến ngày 3
400mg (tương đương 10ml) vào ngày thứ nhất, sau đó 200mg (tương đương 5ml) một lần/ngày từ ngày 2 đến ngày 5
1200
> 45
Dùng liều như người lớn
Dùng liều như người lớn
1500
Hiệu quả và tính an toàn trong dự phòng hoặc điều trị MAC trên trẻ em vẫn chưa được xác định. Dựa trên dữ liệu dược động học trên trẻ em, liều 20mg/kg trên trẻ em tương ứng với liều 1200mg trên người lớn nhưng Cmax thì lớn hơn.
Người cao tuổi: Dùng liều giống như người lớn. Bệnh nhân cao tuổi có thể dễ bị loạn nhịp xoắn đỉnh hơn so với những bệnh nhân trẻ hơn (xem Cảnh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử dụng thuốc).
Trên những bệnh nhân bị suy thận: Không cần phải điều chỉnh liều trên những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (GFR 10 – 80ml/ phút). Thận trọng khi dùng azithromycin cho bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 10ml/ phút) (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử dụng thuốc và mục Các đặc tính dược động học)
Trên những bệnh nhân suy gan: Người suy gan từ mức độ nhẹ đến trung bình được sử dụng liều giống như đối với bệnh nhân có chức năng gan bình thường (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử dụng thuốc)