Cấu trúc về sự tương phản bao gồm các từ Although, In spite of và Despite được sử dụng khá phổ biển trong ngữ pháp Tiếng Anh. Trong bài viết này dafulbrightteachers.org đưa ra các lý thuyết tổng quát và bài tập về Although In spite of Despite có đáp án để giúp bạn thành thạo hơn.
Contents
- 1 Bài tập về Although In spite of Despite
- 1.1 Lý thuyết
- 1.2 BẠN QUAN TÂM
- 1.3 Top các app giải toán cấp 2 THCS lớp 6, 7, 8, 9 TỐT nhất 2023
- 1.4 “Kỷ Niệm” trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
- 1.5 Bài tập
- 1.6 Bài tập There is There are có đáp án
- 1.7 Bài tập phát âm s es ed có đáp án
- 1.8 Bài tập về danh từ Tiếng Anh có đáp án
- 1.9 Bài tập Used to – be used to – get used to có đáp án
- 1.10 Bài tập will và be going to (thì tương lai gần) có đáp án
- 1.11 Các tính từ đuôi ing và ed và bài tập thực hành
- 1.12 Tổng hợp bài tập danh từ đếm được và không đếm được cơ bản
Bài tập về Although In spite of Despite
Lý thuyết
Cấu trúc Although/In spite of/Despite
Although+ S + V, S + V.
➔ Despite/In spite of + Noun/ Noun Phrase/ Ving, S + V.
Ex: Although Nam wasn’t intelligent, he passed the exam easily.
(Mặc dù Nam không thông minh, anh ấy đã vượt qua bài kiểm tra một cách dễ dàng)
➔ Despite of not being intelligent, Nam passed the exam easily.
(Mặc dù không thông minh, Nam đã vượt qua bài kiểm tra một cách dễ dàng)
Bài tập
Bài 1: Điền In spite/Despite/Although vào chỗ trống
1.Salim wnet to school alone, ________ she knew that it was very unsafe.
2. They liked their camping holiday, ________ of the rain.
3. ________ the pain in her leg, she still won the marathon excellent.
4. My father decided to buy the car ________ he didn’t really have enough money.
5. _______ she was very sick, she still try to complete this job.
6. ________ his age, he still plays badminton every morning.
7. ________ Land and Mike went to university together, they weren’t close friend.
8. We still play football outside _______ of the heavily rain.
9. ________ her illness, she must go to school.
10. Loan knew what he wanted ________ of not understanding anything.
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1.Although his friend was sick, she still went to work yesterday.
➔ __________________________________________________.
2. In spite of the dirty room, Salim didn’t clean it.
➔ __________________________________________________.
3. Despite her unkind behavior, we still love her.
➔ __________________________________________________.
4. Although there was the traffic jam, they went to the post office.
➔ __________________________________________________.
5. Despite the fact that Tony learnt very hard, he failed this test.
➔ __________________________________________________.
6. Although my uncle was tired, he still drove a hundred kilometers to the next city.
➔ __________________________________________________.
7. Her brother really enjoy this job although the salary was very low.
➔ __________________________________________________.
8. The film poster is wonderful. I don’t like to see it.
➔ __________________________________________________.
Bài 3: Tìm và sửa lỗi sai (nếu có)
1.Although being a poor, Binh learnt very well.
2. Although the heavily storm, I still went to school last Monday.
3. Despite Sonay had completed this project, he went to sleep.
4. Despite Minh Anh was thirsty, she didn’t drink much.
5. The flight wasn’t postponed although his foggy.
Bài 4: Hoàn thành câu bên dưới chính xác bằng cách sử dụng Although, despite/in spite of.
1.______ the story of the film was good, I didn’t like the acting.
2. I went to see the film ______ feeling really tired.
3. I really enjoyed the Water War______ most of my friends said it wasn’t a very good film.
4.______ careful preparation, they had a lot of difficulties in making the film.
5.______ the film was gripping, Tom slept from beginning to end.
Bài 5: Viết lại câu với although/in spite of/despite
1. She didn’t eat much though she was hungry.
Despite…
2. My mother told me to go to school although I was sick
In spite of…
3. Mary was admitted to the university although his grades were bad
Despite…
4. In spite of his god salary, Mary gave up his job.
Although…
5. I accepted the job although the salary was low
In spite of….
6. Even though it was cold, I went swimming.
In spite of….
7. Although they study hard, they can’t get good marks.
In spite of…
8. Although the streets are narrow, many people drive cars in this city.
In spite of…
Đáp án chi tiết
Bài 1:
1.Salim wnet to school alone, ____although____ she knew that it was very unsafe.
➔ Vì sau đó là mệnh đề ‘S + V’
2. They liked their camping holiday, ____in spite____ of the rain.
➔ Vì theo sau là of
3. ____Despite____ the pain in her leg, she still won the marathon excellent.
➔ vì theo sau là một cụm danh từ
4. My father decided to buy the car ____although____ he didn’t really have enough money.
➔ Vì sau đó là mệnh đề ‘S + V’
5. ___Although____ she was very sick, she still try to complete this job.
➔ Vì sau đó là mệnh đề ‘S + V’
6. ____Despite____ his age, he still plays badminton every morning.
➔ vì theo sau là một cụm danh từ
7. ____Although____ Land and Mike went to university together, they weren’t close friend.
➔ Vì sau đó là mệnh đề ‘S + V’
8. We still play football outside ____in spite___ of the heavily rain.
➔ Vì theo sau là of
9. ____Despite____ her illness, she must go to school.
➔ vì theo sau là một cụm danh từ
10. Loan knew what he wanted _____in spite___ of not understanding anything.
➔ Vì theo sau là of
Bài 2:
1.Despite the fact that his friend was sick, she still went to work yesterday.
2. Although the room was dirty, Salim didn’t clean it.
3. Although she behaves unkind, we still love her.
4. Despite the traffic jam, they went to the post office.
5. Although Tony learnt very hard, he failed this test.
6. In spite of the fact that my uncle was tired, he still drove a hundred kilometers to the next city.
7. Her brother really enjoy this job despite the low salary.
8. Although the film poster is wonderful, I don’t like to see it.
Bài 3:
1. Although ➔ In spite of (vì sau đó là 1 Ving)
2. Although ➔ Despite/In spite of (vì sau đó là một cụm danh từ)
3. Despite Although (vì sau đó là một mệnh đề S + V)
4. Despite ➔ Although (vì sau đó là một mệnh đề S + V)
5. although ➔ despite/in spite of (vì sau đó là một cụm danh từ)
Bài 4:
1.Chọn Although
2.Chọn despite/ in spite of
3.Chọn although
4.Chọn Despite/In spite of
5.Chọn Although
✅ Xem thêm: Bài tập There is There are
Vừa rồi chúng tôi đã giới thiệu về một số lý thuyết cơ bản và bài tập về Although In spite of Despite tổng hợp. Điều quan trọng đó là khi nắm vững lý thuyết bạn sẽ giải quyết phần bài tập một cách hiệu quả. Hy vọng với những bài tập này đã có thể giúp bạn hiểu sâu hơn về những cấu trúc tương phản.
Chúc bạn học thật tốt!
Bài Tập Ngoại Ngữ –
-
Bài tập There is There are có đáp án
-
Bài tập phát âm s es ed có đáp án
-
Bài tập về danh từ Tiếng Anh có đáp án
-
Bài tập Used to – be used to – get used to có đáp án
-
Bài tập will và be going to (thì tương lai gần) có đáp án
-
Các tính từ đuôi ing và ed và bài tập thực hành
-
Tổng hợp bài tập danh từ đếm được và không đếm được cơ bản