Dù ở quốc gia nào trên thế giới thì một năm vẫn có đủ 12 tháng. 12 tháng trong năm thể hiện sự thay đổi của thời gian và sự biến chuyển của thiên nhiên. Thêm vào đó, 12 tháng đều sẽ có tên gọi và ý nghĩa khác nhau. Bài biết dưới đây sẽ gửi đến bạn cách gọi tên các tháng trong tiếng Anh và cách ứng dụng của các tháng. Các bạn cùng tham khảo nhé!
Contents
- 1 Các tháng tiếng Anh trong năm
- 2 Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh
- 3 Ý nghĩa các tháng tiếng Anh trong năm
- 3.1 Tháng 1 tiếng Anh: January
- 3.2 Tháng 2 tiếng Anh: February
- 3.3 Tháng 3 tiếng Anh: March
- 3.4 Tháng tư tiếng Anh: April
- 3.5 Tháng 5 tiếng Anh: May
- 3.6 Tháng 6 tiếng Anh: June
- 3.7 Tháng 7 tiếng Anh: July
- 3.8 Tháng 8 tiếng Anh: August
- 3.9 Tháng 9 tiếng Anh: September
- 3.10 Tháng 10 tiếng Anh: October
- 3.11 Tháng 11 tiếng Anh: November
- 3.12 Tháng 12 tiếng Anh: December
- 4 Cách dùng giới từ với các mốc thời gian
- 5 Một số cách để liên tưởng và ghi nhớ nhanh tên các tháng
- 6 Bài tập về các tháng trong tiếng Anh
Các tháng tiếng Anh trong năm
Các tháng trong tiếng Anh có tên khá dài và cũng không tuân theo bất kỳ quy luật nào. Dưới đây là tổng hợp tên của các tháng cũng như tên viết tắt của các tháng.
Tháng Tiếng Anh Viết Tắt Phiên âm
Tháng 1 January Jan [‘dʒænjʊərɪ]
Tháng 2 February Feb [‘febrʊərɪ]
Tháng 3 March Mar [mɑːtʃ]
Tháng 4 April Apr [‘eɪprəl]
Tháng 5 May May [meɪ]
Tháng 6 June Jun [dʒuːn]
Tháng 7 July Jul [/dʒu´lai/]
Tháng 8 August Aug [ɔː’gʌst]
Tháng 9 September Sep [sep’tembə]
Tháng 10 October Oct [ɒk’təʊbə]
Tháng 11 November Nov [nəʊ’vembə]
Tháng 12 December Dec [dɪ’sembə]
Hãy tham khảo video dưới đây để rõ hơn về cách đọc tên các tháng trong năm bạn nhé!
Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh
Cách viết các ngày trong tháng
Dù cho bạn đã học tiếng Anh bao lâu rồi thì đôi khi bạn vẫn thường mắc phải các lỗi vô cùng ngớ ngẩn khi viết ngày tháng như “in May 4” hay “on April”…
Đối với các tháng trong tiếng Anh, khi viết chúng ta sử dụng giới từ “IN” ở trước các tháng: In January, In February, in March,…
Khi viết các ngày trong tuần chúng ta cần sử dụng giới từ “ON” ở phía trước: On Monday, on Tuesday, on Wednesday, on Thursday, on Friday, on Saturday, on Sunday.
Khi viết các ngày cụ thể trong năm, ta sử dụng giới từ “ON” ở trước: On May 5th, 2020
Cách viết đầy đủ ngày tháng và năm
Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm
Ex: Tuesday, May 3rd, 2019
Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm
Ex: Tuesday, 3rd May, 2019
Đôi lúc chúng ta có thể bắt gặp người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau:
Wednesday, December 3, 2019
Wednesday, 3 December, 2019
Ý nghĩa các tháng tiếng Anh trong năm
Gần như toàn bộ các tháng trong tiếng Anh đều có nguồn gốc từ các chữ cái Latin và được đặt tên dựa theo các vị thần La Mã cổ đại. Vì thế, mỗi tháng đều mang một ý nghĩa riêng. Hiểu được ý nghĩa của các thánh này cũng là một trong những cách để bạn tăng cường khả năng giao tiếp tiếng Anh, thể hiện sự am hiểu về lĩnh vực này của bạn đó.
Tháng 1 tiếng Anh: January
Trong quan niệm của người La Mã cổ xưa, Janus là vị thần quản lý sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi nên tên của ông được đặt để bắt đầu một năm mới. Vị thần này có 2 khuôn mặt 1 khuôn mặt dùng để nhìn về quá khứ và còn gương mặt còn lại là nhìn về tương lai nên trong tiếng Anh còn có khái niệm khác liên quan tới ông là “Janus word” (những từ có 2 nghĩa đối lập).
Tháng 2 tiếng Anh: February
February có nguồn gốc từ từ Februa, đây là tên một lễ hội của người La Mã được tổ chức vào đầu năm nhằm thanh tẩy, gột rửa những thứ ô uế trước khi bắt đầu mùa xuân. Ngoài ra cụm từ này còn có ý nghĩa mong muốn con người sống hướng thiện, làm những điều tốt.
Tháng 3 tiếng Anh: March
Từ March xuất xứ từ chữ La tinh là Mars. Trong thần thoại La Mã cổ đại thì thần Mars là vị thần của chiến tranh. Cho tới trước thời Julius Caesar thì một năm chỉ có 10 tháng và khởi đầu từ tháng 3. Nó được đặt tên theo vị thần này với ngụ ý mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới.
Tháng tư tiếng Anh: April
Từ April xuất phát từ từ gốc Latinh là Aprilis. Theo quan niệm của người La Mã cổ đại, trong một năm chu kỳ thời tiết thì đây là thời điểm mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc. Theo tiếng La tinh từ này có nghĩa là nảy mầm nên người ta đã lấy từ đó đặt tên cho tháng 4 . Còn trong tiếng Anh cổ, April đôi khi được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh, thời điểm thường dùng để tưởng niệm cái chết và sự phục sinh của Chúa Jesus theo quan niệm của người Kitô giáo).
Tháng 5 tiếng Anh: May
Tên gọi của tháng này được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp. Bà là con của Atlas và mẹ của thần bảo hộ Hermes. Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng mùa xuân. Còn theo một số thần thoại khác tên gọi tháng 5 còn có ý nghĩa là phồn vinh.
Tháng 6 tiếng Anh: June
June được lấy theo tên gốc là Juno- là thần đứng đầu của các nữ thần La Mã, vừa là vợ vừa là chị cái của Jupiter. Juno cũng đồng thời là vị thần đại điện của hôn nhân và sinh nở.
Tháng 7 tiếng Anh: July
July được đặt tên theo Julius Caesar, một vị hoàng đế La Mã cổ đại, ông là người đã lấy tên mình để đặt cho tháng. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, tháng ông sinh ra được mang tên July. Trước khi đổi tên, tháng này được gọi là Quintilis (trong tiếng Anh là Quintile, có nghĩa “ngũ phân vị”).
Tháng 8 tiếng Anh: August
Cũng tương tự tháng 7, từ August được đặt theo tên của Hoàng đế Augustus Caesar. Danh xưng này có nghĩa “đáng tôn kính”.
Tháng 9 tiếng Anh: September
Septem (có nghĩa “thứ bảy”) trong tiếng Latin là tháng tiếp theo của Quintilis và Sextilis. Kể từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự như sau: tháng 9 (hiện nay) là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại (lịch này bắt đầu từ tháng 3).
Tháng 10 tiếng Anh: October
Từ Latin Octo có nghĩa là “thứ 8”, tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của một năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng một được chọn là tháng khởi đầu năm mới.
Tháng 11 tiếng Anh: November
Novem là “thứ 9” (tiếng Latin).
Tháng 12 tiếng Anh: December
Tháng cuối cùng trong năm hiện tại là tháng decem (thứ 10) của người La Mã xưa.
Cách dùng giới từ với các mốc thời gian
Sử dụng giới từ luôn là một thử thách đối với người mới học tiếng Anh vì có quá nhiều quy tắc và cách dùng thay đổi liên tục. Ví dụ, nếu chỉ nói về tháng, bạn sử dụng giới từ “in” (in April), nhưng nếu có thêm ngày thì phải sử dụng “on” (on 5th April). Dưới đây là một số quy tắc bạn cần lưu ý:
Giờ: giới từ at
Ví dụ:
The movie starts at eight o’clock. (Bộ phim bắt đầu lúc 8 giờ)
My father wakes up at 6:00 everyday. (Bố tôi dậy lúc 6 giờ mỗi ngày)
My last class ends at five p.m. (Lớp học cuối cùng của tôi kết thúc lúc 5 giờ)
Ngày: giới từ on
Ví dụ:
On Monday, I am taking my dog for a run. (Vào chủ nhật, tôi thường dẫn chó đi dạo)
On this Friday, I will get my hair done. (Vào thứ 6 tuần này, tôi sẽ đi làm tóc)
Tháng/năm: giới từ in
Ví dụ:
In december, I will bring it to you. (Vào tháng 12, tôi sẽ mang tới cho cậu)
I was born in 1997. (Tôi sinh năm 1997)
Ngày + tháng: giới từ on
Ví dụ:
Our grandmother’s birthday is on March 23th. (Sinh nhật bà tôi vào 23 tháng 3)
On September 22nd, I am going to buy a new television. (Ngày 22 tháng 9, tôi sẽ mua ti vi mới)
Ngày + tháng + năm: giới từ on
Ví dụ:
On 16th November 1991, a legend in football was born. (Ngày 16 tháng 11 năm 1991, một huyền thoại bóng đá được sinh ra)
Một số cách để liên tưởng và ghi nhớ nhanh tên các tháng
January (tháng 1)
Tên tháng 1 xuất phát từ một vị thần La Mã là Janus. Vị thần này có 2 mặt để nhìn về quá khứ và tương lai, ông quản lý sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi nên tên của ông được đặt cho tháng đầu tiên của năm mới.
February (tháng 2)
Tháng 2 bắt nguồn từ februarius trong tiếng Latin. Nghĩa chỉ các nghi lễ tẩy uế xưa diễn ra vào 15/2 hàng năm. Người ta suy đoán vì tượng trưng cho cái ác, xấu xa nên tháng 2 có ít ngày hơn chỉ 28 hoặc 29 ngày.
March (tháng 3)
Từ này có xuất phát từ tiếng Pháp cổ, chỉ một vị thần tượng trưng cho chiến tranh là Mars. Vào tháng 3, người La Mã thường tổ chức lễ hội để chuẩn bị cho các cuộc chiến và tôn vinh vị thần này.
April (tháng 4)
Từ tiếng Anh April có gốc từ chữ Aprillis trong tiếng Latin. Trong lịch cũ một số nước, tháng 4 được xem là tháng đầu tiên trong năm, tháng của mùa xuân.
May (tháng 5)
Tháng này được đặt theo tên của nữ thần Maia là vị nữ thần của trái đất và sự phồn vinh. Vì ở các nước phương tây, tháng 5 ấm áp mới khiến cho cây cối, mùa màng phát triển.
June (tháng 6)
June chính là tên đặt theo vị thần cổ Juno, Juno chính là nữ thần của hôn nhân và sinh nở. Và ngày quốc tế thiếu nhi cũng vào 1-6, thật là hợp lý.
July và August
Đây là 2 nhân vật lịch sử có thật được lấy tên đặt cho 2 tháng trong năm.
Gaius Julius Caesar là vị hoàng đế nổi tiếng của Cộng hòa La Mã cổ đại, có công lớn trong cải cách lịch La Mã. Ông sinh ra vào tháng 7 nên đã đổi tên tháng 7 trước đây là Quintilis thành July. Augustus là cháu nuôi, người kế thừa duy nhất của Caesar, có công trong việc ban hành lịch chủ tế.
Nhóm 4 tháng: September; October; November; December
Bởi vì Julius và August đã đưa nên mình vào lịch nên 4 tháng cuối này phải lùi lại 2 tháng theo thứ tự. Septem có nghĩa là “thứ 7” trong tiếng Latin. Từ Latin Octo có nghĩa là “thứ 8”, bạn có thể liên tưởng đến “octopus” con bạch tuộc cũng có 8 xúc tu. Novem là “thứ 9” decem nghĩa là “thứ 10”.
Bài tập về các tháng trong tiếng Anh
Bài tập
Bài tập 1: Điền giới từ vào chỗ trống
…………… summer, I love swimming in the pool next to my department
He has got an appointment with a student …………… Monday morning.
We’re going away …………… holiday …………… September 2019.
The weather is very hot here …………… May.
I visit my grandparents …………… Sundays.
I are going to travel to Phu Quoc …………… April 15th.
Would you like to play game with me …………… this weekend?
My son was born …………… October 20th, 1999.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống tên của tháng phù hợp với ngữ cảnh của câu
Halloween takes place in ………
The last month of the year is ………
The month between August and October is ………
Christmas and Hanukkah are celebrated in ……..
The first month of the year is …………
Thanksgiving takes place in ………..
………. has 28 days.
The 6th month of the year is ……….
The International Women’s day is celebrated in …..
..…. has International Labor’s day.
Đáp án
Bài tập 1:
In
On
For – In
In
On
On
On
In
Bài tập 2:
October
December
September
December
January
November
February
June
March
May
Bài viết sau đây đã giới thiệu đến bạn các tháng trong tiếng Anh cùng ứng dụng các tháng vào bài tập. Mỗi tháng ở mỗi quốc gia sẽ đều có ý nghĩa khác nhau, hiểu được các tháng trong tiếng Anh sẽ là nền tàng giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn và hiểu hơn về văn hóa của nước Anh.