Hóa hữu cơ chắc hẳn khiến không ít bạn ngao ngán vì quá nhiều kiến thức cần hiểu và nhớ. Tuy nhiên, đừng lo lắng nhé! Hôm nay Toppy sẽ tổng hợp công thức phân tử hợp chất hữu cơ với bài viết dưới đây nhằm hỗ trợ các bạn trong việc củng cố và tìm hiểu thêm kiến thức hóa học. Cùng học với Toppy nhé!
Contents
Đặc điểm, phân loại hợp chất hữu cơ
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ các hợp chất muối cacbonat, các hợp chất xyanua và hợp chất đơn giản như CO, CO2.
Đặc điểm của hợp chất hữu cơ cần lưu ý
- Cấu trúc phân tử hợp chất cơ: Phải có thành phần cacbon trong hợp chất, thường có hiđro. Ngoài ra cấu trúc của hợp chất hữu cơ còn có thể có oxi và nitơ, sau đó đến các halogen, lưu huỳnh, photpho…
- Liên kết hoá học chủ yếu là cộng hoá trị.
- Có tính vật lý: dễ bay hơi, kém bền với nhiệt, do vậy mà dễ cháy hơn các hợp chất vô cơ.
- Các phản ứng hữu cơ thường diễn ra chậm, không hoàn toàn và không theo một hướng nhất định.
- Số lượng các hợp chất hữu cơ rất đa dạng, khoảng 10 triệu chất trong khi các chất vô cơ chỉ có khoảng 100.000 chất.
Phân loại hợp chất hữu cơ
Hợp chất hữu cơ bao gồm Hidrocacbon và dẫn xuất Hidrocacbon. Cụ thể như sau:
Hidrocacbon được phân làm 3 loại là
- Hidrocacbon no: chỉ có liên kết đơn
- Hiđrocacbon không no: có cả liên kết đơn và các liên kết đôi, ba
- Hiđrocacbon thơm: trong phân tử có vòng benzen
Dẫn xuất Hidrocacbon gồm có: ancol, phenol, ete, dẫn xuất haloge, andehit – xeton, axit, este,…
>>Tìm hiểu thêm về Silic và các hợp chất của Silic
>> Lý thuyết về ANKAN
Thành phần nguyên tố và công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Công thức phân tử hợp chất hữu cơ bao gồm:
- Công thức tổng quát: cho biết thành phần định tính của các nguyên tố trong hợp chất. Chẳng hạn như: CxHyOz cho biết chất hữu cơ đó cho chứa ba nguyên tố C, H và O.
- Công thức đơn giản nhất: cho biết tỷ lệ về số lượng các nguyên tử trong phân tử. Chẳng hạn như: CH2O nghĩa là trong phân tử, tỉ lệ C : H : O = 1: 2 :1.
- Công thức phân tử: cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. Chẳng hạn như: Với CTĐGN là CH2O thì CTPT là (CH2O)n khi n = 2 ta có C2H4O2.
Để xác định được công thức phân tử hợp chất hữu cơ, cần biết thành phần các nguyên tố và khối lượng mol phân tử của nó. Cụ thể như sau:
- Phân tích định tính và định lượng các nguyên tố bằng sơ đồ sau:
- Xác định khối lượng mol phân tử:
Dựa vào tỉ khối so với không khí hoặc so với H2: MA = 29.dA/KK hoặc MA = 2.dA/H2
Với các các chất khó hoặc không bay hơi, xác định bằng phương pháp nghiệm lạnh hay nghiệm sôi
Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Công thức cấu tạo
Công thức cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ được thể hiện dưới 3 dạng: khai triển, thu gọn và thu gọn nhất. Từng dạng được thể hiện cụ thể với ví dụ dưới đây:
Thuyết cấu tạo hoá học
Thuyết cấu tạo học của hợp chất hữu cơ có nội dung cụ thể như sau:
- Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học.
- Sự thay đổi thứ tự tự liên kết đó sẽ tạo ra chất mới.
- Trong phân tử chất hữu cơ, cacbon có hoá trị 4. Những nguyên tử cacbon kết hợp với các nguyên tử của các nguyên tố và kết hợp trực tiếp với nhau tạo thành những mạch cacbon khác nhau (mạch thẳng, nhánh hoặc vòng).
- Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất và số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hoá học (thứ tự liên kết của các nguyên tử).
Đồng đẳng và đồng phân
Đồng đẳng tức là các chất có tính chất hoá học tương tự nhau nhưng hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm -CH2. Chẳng hạn như: metan CH4, etan C2H6, propan C3H8 là các chất đồng đẳng của nhau.
Đồng phân tức là các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác về cấu tạo hoá học. Chẳng hạn như: cùng công thức là C2H6O, nhưng chất hữu cơ này lại có 2 công thức cấu tạo là: CH3 – CH2 – OH (ancol etylic) và CH3 – O – CH3 (đimetyl ete). Các bạn nên ghi nhớ càng nhiều cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ đồng phân càng tốt, giúp dễ phân biệt và làm bài tập trôi chảy hơn.
Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ và phản ứng hóa hữu cơ
Các chất hữu cơ có thể có các liên kết đơn, liên kết đôi hay liên kết ba. Ngoài ra còn có liên kết hidro. Nhưng đây là dạng liên kết yếu, tạo nên giữa nguyên tử hiđro linh động và nguyên tử có độ âm điện cao, ảnh hưởng lớn đến độ tan trong nước, đến nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của nhiều chất.
Phản ứng của các hợp chất hữu cơ bao gồm phản ứng thế, phản ứng cộng và phản ứng tách. Tuy nhiên, đặc điểm chung của các phản ứng này là diễn ra chậm, theo nhiều hướng và dinh ra nhiều sản phẩm khác nhau.
Lời kết,
Trên đây là một số thông tin về Công thức phân tử hợp chất hữu cơ mà Toppy chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn. Hy vọng bài viết bổ ích đã giúp các bạn luyện tập hợp chất hữu cơ đã học và có thêm một số khám phá mới mẻ. Chúc các bạn đạt kết quả học tập thật tốt!
>>> Xem thêm các bài viết khác cùng chủ đề:
- Lý thuyết cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ – Hóa 9(Mở trong cửa số mới)
- Biến đổi các biểu thức hữu tỉ và hướng dẫn giải một số bài tập(Mở trong cửa số mới)
- Liên kết cộng hóa trị là gì – Tìm lời giải đáp chi tiết cùng Toppy(Mở trong cửa số mới)
Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng Toppy
Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.
Kho học liệu khổng lồ
Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.
Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả
Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!
Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất
Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.
Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập
Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.