Sao lưu niên – cơ sở để giải đoán vận hạn từng năm
Khi luận đoán vận hạn trong Lá số Tử Vi, nhiều người thường thắc mắc tại sao chỉ với một lá số, người xem mệnh có thể xem hạn cho bất kỳ năm nào, từ lúc sinh ra đến lúc mất đi. Vậy nếu muốn luận giải vận hạn cho 60 năm, người luận giải có phải lập 60 lá số khác nhau theo từng năm?
Câu trả lời chính là vì trên lá số Tử Vi có khoảng hơn 100 sao Chính tinh và phụ tinh an đều vào 12 cung số, tùy theo năm tháng ngày giờ sinh và giới tính của người xem. Đây là những sao cố định. Ngoài ra mỗi năm sẽ có thêm các sao Lưu niên lưu động tùy theo Địa chi năm xem.
Những sao nào an theo Địa chi năm sinh thì mỗi năm sẽ có các sao Lưu niên tương ứng. Sao lưu động cũng có tính chất và cách an như sao cố định. Quan trọng nhất khi giải đoán tiểu hạn năm phải kể đến các sao: Lưu Thái Tuế, Lưu Tang Môn, Lưu Bạch Hổ, Lưu Thiên Khốc, Lưu Thiên Hư, Lưu Lộc Tồn, Lưu Kình Dương, Lưu Đà La, Lưu Thiên Mã, Lưu Đào, Hồng, Hỷ…. Những sao này có ảnh hưởng rất lớn, chi phối toàn bộ cục diện lá số trong năm đó. Dưới đây là sơ lược cách an và tính chất các sao Lưu niên để bạn đọc có cái nhìn sơ bộ khi giải đoán tiểu hạn năm.
Sao Lưu Thái Tuế
Tiểu hạn đến năm nào an sao Lưu Thái Tuế tại cung có tên của năm đó, theo thứ tự 12 địa chi.
Lưu Thái Tuế tại cung nào, phải đặc biệt chú ý đến cung đó. Mọi việc tốt xấu trong năm xem hạn đều có liên quan mật thiết đến cung có Lưu Thái Tuế. Sao này có tác dụng kích hoạt tất cả các sao tại cung, sau đó ảnh hưởng cả cung tam hợp và chính chiếu. Bản chất sao Thái Tuế là trung tính, chỉ môi trường pháp lý, pháp luật. Lưu Thái Tuế gặp nhiều cát tinh lại càng rực rỡ, như gấm thêu hoa.
Đại vận đắc Thái Tuế thì như diều gặp gió, công danh tài lộc ắt được lợi. Lưu Tuế mà gặp sát bại tinh thì như đổ thêm dầu vào lửa. Nhưng chỉ ảnh hưởng tại Cung có Lưu Tuế, các cung Tam hợp, xung chiếu. Nếu vào Mệnh Tài Quan thì năm đó ắt có biến động nhiều. Tốt xấu cụ thể ra sao tùy thuộc các sao mà Tuế đi kèm.
Ví dụ: Lưu Thái Tuế năm nay tại cung Dần, cũng là cung Tài Bạch. Vậy trong năm nay, những sự hay dở xảy ra đều có liên quan đến tiền bạc của cải. Tiền bạc biến động, ra vào liên tục. Lưu Tuế gặp Lưu Lộc Tồn tại cung Hợi trong Tam hợp thì việc làm ăn, buôn bán thuận lợi, nhiều giao dịch, thương mại mang về nguồn lộc lá cho đương số. Người tuổi Hợi, Mão Mùi, Dần sẽ được hưởng nhiều về lộc cách.
Ngoài ra Lưu Thái Tuế còn là hạn thị phi, khẩu thiệt, tranh chấp, pháp lý pháp luật, kiện tụng. Sai sót trong hợp đồng, giấy tờ sổ sách, bị chèn ép, hãm hại. Các tuổi chịu tác động mạnh nhất của Lưu Thái Tuế trong năm 2022 là tuổi Thân, bị xung Thái Tuế. Tuổi Tỵ nhị hại Thái Tuế. 80% là xấu. Các tuổi đắc Thái Tuế là Dần, Ngọ, Tuất, Hợi.
Lưu Thái Tuế khi ở các cung
Lưu Thái Tuế ở Huynh Đệ: Liên quan đến vấn đề biến động trong mối quan hệ với anh em bạn bè.
Lưu Thái Tuế vào Tật: dễ ốm đau bệnh tật, bị tai bay vạ gió
Lưu Thái Tuế ở Điền: có nhiều chuyện liên quan đến điền sản, đất cát… như thay đổi chỗ ở, mua thêm hoặc bán bớt, sửa nhà, động thổ khởi công..
Lưu Thái Tuế ở Quan: dễ đổi công việc, thăng tiến hoặc giáng chức. Không chuyển việc thì cũng có việc phải đi xa, đi lại nhiều…
Lưu Thái Tuế ở Nô Bộc: dễ bị bạn bè hỏi vay và cho mượn tiền. Năm này dễ làm ăn với người ngoài, tư vấn, giúp đỡ về tiền bạc, hùn vốn. Tình cảm có lúc rạn nứt sau lại bình thường, có thêm hoặc bớt đi các mối quan hệ yêu đương, bạn bè mới
Lưu Thái Tuế ở Phu Thê: vợ/chồng đương số thay đổi công việc hoặc là lấy vợ lấy chồng nếu chưa lập gia đình. Nếu chưa có người yêu thì dễ có người yêu hay bị hỏi han về vấn đề yêu đương và giục lập gia đình. Trường hợp đương số có người yêu rồi thì dễ lục đục có thể là chia tay.
Lưu Thái Tuế rơi vào Phụ Mẫu: Cha mẹ ốm đau hoặc gặp chuyện…
Lưu Thái Tuế đến Tử tức: dễ mang thai sinh con
Lưu Thái Tuế đến Thiên Di: dễ đi xa đi du lịch, di chuyển thay đổi nhiều, ra ngoài làm ăn. Ra ngoài cũng hay bị rà tra kiểm soát
Lưu Tuế đến cung Phúc Đức: Họ hàng hay có những biến động, những công chuyện lớn
Sao Lưu Tang Môn, Lưu Bạch Hổ
Sao Lưu niên Thái Tuế tại cung nào, Lưu Tang Môn tại cung cách cung đó 1 cung theo chiều thuận kim đồng hồ
Ví dụ: Năm 2022 Lưu Thái Tuế tại cung Dần, Lưu Tang Môn tại cung Thìn
Lưu Bạch Hổ tại cung xung chiếu cung có Lưu Tang Môn, tức cung Tuất.
Nếu Lưu Tang Môn Bạch Hổ gặp nhiều Sát tinh hay Bại tinh, tất trong Hạn phải gặp nhiều sự chẳng lành như ốm đau, tang chế. Lưu Tang, Lưu Hổ rơi vào Bản mệnh, Tật Ách, Thiên Di, thì bản thân đương số dễ ốm đau, bệnh tật, đổ máu. Nếu vào cung Huynh Đệ, Phu Thê, Tử Tức, Phụ Mẫu, Phúc Đức… thì năm đó người nhà dễ phát sinh chuyện ốm đau, tang chế. Bản thân cũng vì họ và hao tổn tài chính.
Nguy hại nhất là Lưu Tang Môn gặp Tang Môn cố định đồng cung, hay Lưu Bạch Hổ gặp Bạch Hổ đồng cung. Trong trường hợp này, nếu đại hạn vào cung Tật Ách, không có sao cứu giải như Khôi Việt, Tả Hữu, Xương Khúc, Hóa Lộc thì rất nguy hiểm.
Lưu Tang Môn, Lưu Bạch Hổ rơi vào cung Quan Lộc, Tài Bạch, Điền trạch thì cung đó trong năm phát sinh nhiều trục trặc liên quan đến công việc, tài chính, đất đai nhà cửa. Bạch Hổ là sao tai ương hung hại, gây bất lợi cả mặt thể chất, tinh thần, tiền bạc, mối quan hệ… của đương số. Cần hết sức lưu tâm. Trong 2022 các tuổi Thìn, Thân gặp Lưu Mã ngộ Lưu Tang Môn và Lưu Thiên Hư. Cẩn trọng va quệt, té ngã, xe cộ tai nạn chân tay, bệnh cũ tái phát,… nhưng không thành hạn nặng.
Sao Lưu Thiên Hư, Lưu Thiên Khốc
Từ cung Ngọ, tính là năm Tý, đếm theo chiều nghịch đến cung Địa chi năm xem hạn theo thứ tự 12 địa chi, tới năm nào an Lưu Thiên Khốc tại cung đó.
Ví dụ: Tiểu Hạn năm Dần Lưu Thiên Khốc tại cung Thìn
Từ cung Ngọ kể là cung Tý, đếm theo chiều thuận đến cung Địa chi năm xem Hạn theo thứ tự 12 địa chi. Tới năm nào an Lưu Thiên Hư tại cung đó.
Ví dụ: Tiểu Hạn năm Dần thì sao Lưu Thiên Hư tại cung Thân.
Khốc, Hư là hai sao chỉ sự buồn phiền, ủ rũ, tiêu cực, mối mọt, mục ruỗng. Tượng là 2 giọt nước mắt, là tiếng khóc than thở dài, ai oán thê lương.
Lưu Thiên Khốc, Lưu Thiên Hư mà Hội thêm Lưu Tang Môn, Lưu Bạch Hổ thường gây nên những sự đau khổ, đau ốm, tang chế, sự sụp đổ, tiêu vong. Tùy sao lưu này đến cung nào mà có sự lý giải cho phù hợp.
Ví dụ: Lưu Khốc, Hư đến Quan Lộc thì dễ gặp muộn phiền, lo lắng trong công việc. Lưu Khốc Hư đến cung tài Bạch thì vất vả vì tiền bạc vì mưu sinh, tài chính chật vật…
Thiên Khốc Thiên Hư đắc địa ở 2 cung Tý, Ngọ. Lúc này tiếng khóc và những giọt nước mắt chủ về vui vẻ, hạnh phúc. Người đến vận cung Tý Ngọ có Khốc Hư dễ được vang danh, nổi tiếng bất ngờ.
Lưu Lộc Tồn, Lưu Kình Dương, Lưu Đà La
Lưu Lộc Tồn an theo Thiên can năm xem Hạn.
Thiên can năm xem hạn
Lưu Lộc Tồn Giáp Dần Ất Mão Bính – Mậu Tỵ Đinh – Kỷ Ngọ Canh Thân Tân Dậu Nhâm Hợi Quý Tý
Lộc Tồn không an vào cung Tứ Mộ: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi
Lưu Kình Dương an tại cung trước cung có Lưu Lộc Tồn. Lưu Đà La an cung sau cung có Lưu Lộc Tồn
Ví dụ: Tiểu hạn năm Nhâm Dần, Lưu Lộc Tồn tại cung Hợi. Lưu Kình Dương tại cung Tý. Lưu Đà La tại cung Tuất
Nếu Lưu Lộc Tồn an cung nào thì gia phúc, giáng lộc cho cung đó. Trừ cung Phu Thê nếu chưa kết hôn thì Lưu Lộc tồn mang tính cản trở cao. Lưu Lộc tồn tới Mệnh Tài Quan rất ưu đồng cung hoặc gia hội với Lưu Thiên Mã – “Lộc Mã giao trì” chủ việc làm ăn, kinh doanh hanh thông, hưng vượng. Trái lại Lưu Lộc gặp nhiều Sát tinh hay Bại tinh như Kình Đà, Không, Kiếp, Song Hao, Lưu Tang, Lưu Hổ,… tất bị hao tán tiền bạc, đầu tư thua lỗ, bị lừa tiền, mất tiền nặng.
Lưu Kình Dương, Lưu Đà La tại cung nào thường gây nên những tai nạn, ngáng trở cho cung đó. Kình Đà tại cung không đáng sợ bằng xung chiếu, các cung chính chiếu và tam hợp bị ảnh hưởng rất nhiều lần. Lưu Kình Dương hội chiếu Quan lộc thì công danh dễ gãy đỗ, bị thăng giáng chức vụ, cản trở thăng tiến, tiểu nhân hãm hại. Lưu Đà La dội về Mệnh/Thân/Tật bản mệnh dễ ốm đau va quẹt té ngã chân tay. Đà La chủ sự thâm trầm, nguy hiểm hại người theo kiểu gián tiếp mượn ném đá giấu tay, nguy cơ dễ bị lừa gạt ở cung đó. Kình Dương chủ tác hoạ trực tiếp vào sức khoẻ, nạn tai, xô sát đánh nhau…
Lưu Lộc Tồn tại 12 cung
Lưu Lộc ở Mệnh: Kiếm được khoản tiền lớn, được thừa kế tài sản, làm ăn thịnh vượng.
Lưu Lộc ở Phụ Mẫu, Huynh Đệ: Cha mẹ, anh chị em kiếm được khoản tiền lớn
Lưu Lộc ở Thiên Di: Có người ở phương xa đến thăm có thể là người nhà xuất ngoại về nước thăm hoặc gửi quà cáp, cho tiền. Ra ngoài hợp tác, kí kết hợp đồng thuận lợi, sinh lộc.
Lưu Lộc Tồn ở Điền: Mua xe, mua nhà, có những khoản lộc do đất đai mang lại
Lưu Lộc Tồn ở Quan: Có lộc hoặc được thưởng tiền, nhiều mối làm ăn, dự án kinh doanh thành công. Cũng có thể bị hao tiền, phạt tiền
Lưu Lộc Tồn ở Tài Bạch: dễ làm ăn thịnh vượng, có lộc lá.
Lưu Lộc Tồn ở Nô Bộc: được bạn bè cho tiền, mua quà cho…
Lưu Lộc Tồn ở Phúc Đức: Trong gia đình, dòng họ song hỷ lâm môn, cưới chồng cưới vợ, sinh con đẻ cái.
Lưu Lộc Tồn ở Phúc và Lưu Thái Tuế đồng cung chủ về sự xây cất mồ mả. Tật Ách có Thiên Mã chiếu về Phụ Mẫu thì Phúc dễ động mả bị hành cả nhà ốm đau mất nhiều tiền có người dễ đi.
Lưu Lộc tồn đến Phu Thê, Tử Tức: cản trở hôn nhân, con cái
Sao Lưu Thiên Mã
Lưu Thiên Mã an theo Địa chi năm sinh, tra bảng
Địa chi năm xem Hạn Lưu Thiên Mã Dần – Ngọ – Tuất Thân Thân – Tý – Thìn Dần Tỵ – Dậu – Sửu Hợi Hợi – Mão – Mùi Tỵ
Ví dụ: Tiểu hạn năm Dần, Lưu Thiên Mã tại cung Thân.
Lưu Thiên Mã cũng như sao Thiên Mã cố định, rất cần gặp Lộc và rất kỵ gặp Tuần/Triệt án ngữ, Lưu Đà La, Lưu Tang Môn. Lưu Thiên Mã gặp Thiên Mã cố định đồng cung, hay gặp Lộc Tồn hay Lưu Lộc Tồn đồng cung, tất danh tài hưng vượng.
Lưu Thiên Mã tại cung nào, tất trong tiểu hạn có sự di chuyển hay thay đổi có liên quan đến cung đó. Tốt xấu thế nào cần xem các sao mà Lưu Thiên Mã đi cùng.
Ví dụ: Tiểu hạn năm Dần, sao Lưu niên Thiên Mã tại cung Thân là cung Phu Thê. Vậy trong năm Dần, thường có sự di chuyển thay đổi liên quan đến người phối ngẫu như đổi chỗ ở, đổi nghề nghiệp hay đi xa.
Lưu Thiên Mã đến 12 cung
Lưu Thiên Mã ở Điền: Thay đổi môi trường sống, thay đổi về đất đai, nhà cửa, khả năng mua nhà.
Lưu Mã ở Nô Bộc: dễ thay đổi nô bộc, người làm, người giúp việc, đồng nghiệp.
Lưu Mã ở Tật: xe cộ chú ý ra ngoài hay bị hỏng, hay ốm đau.
Lưu Mã ở Quan: trong năm vì công việc phải đi lại nhiều, đi công tác, thuyên chuyển vị trí chức vụ, mở mang cơ sở sản xuất (hoặc đóng cửa), muốn đầu tư làm ăn mạnh…
Lưu Thiên Mã ở Tài: tiền bạc tán tụ thất thường, ra vào liên tục,
Lưu Mã ở Mệnh: dễ đi xa đi học, dễ xuất ngoại, du lịch, đổi nơi sinh sống làm việc.
Lưu Mã ở Thiên Di: đi lại nhiều
Lưu Mã ở Phu Thê: Dễ có người yêu, dễ lấy vợ/chồng, ly hôn, chia tay… vợ chồng đi lại thuyên chuyển nhiều.
Lưu Thiên Mã ở Tử Tức: dễ có con
Lưu Mã ở Phụ mẫu, Huynh Đệ: Ba mẹ, anh chị em có nhiều biến động, đổi việc, đi xa…
Lưu Mã ở Phúc đức: Phúc động, dòng họ dễ ly tán hoặc sum họp đoàn tụ.
Lưu Đào Hoa, Lưu Hồng Loan, Lưu Thiên Hỷ
Lưu Đào Hoa an theo Địa chi Năm xem hạn, tra bảng:
Địa chi năm xem Hạn Lưu Đào Hoa Dần – Ngọ – Tuất Mão Thân – Tý – Thìn Dậu Tỵ – Dậu – Sửu Ngọ Hợi – Mão – Mùi Tý
Ví dụ: Năm Nhâm Dần, Lưu Đào Hoa an cung Mão.
Lưu Hồng Loan: Từ Mão là Cung Tý đếm nghịch chiều kim đồng hồ đến địa chi năm xem hạn. Lưu Thiên Hỷ chính chiếu Lưu Hồng Loan.
Ví dụ: Năm Nhâm Dần 2022, Lưu Hồng Loan cư Sửu.
Lưu Đào Hoa, Lưu Hồng Loan, Lưu Thiên Hỷ là bộ Tam Minh “Đào Hồng Hỷ” chủ chuyện vui về tình cảm, sự may mắn, tốt đẹp. Bộ ba sao lưu này hợp chiếu Mệnh/Phu Thê thì năm đó dễ có tin vui tình cảm, phát sinh mối quan hệ mới, thậm chí hỷ sự. Chiếu về Tử Tức thì dễ mang thai sinh con. Nếu hợp chiếu về Tài Bạch chủ có nhiều tin vui chuyện tiền bạc, có sự giúp đỡ, hợp tác với người khác phái mang lại lợi lộc.
Năm Nhâm Dần 2022, các tuổi Sửu, Mão, Mùi là được vượng đào hoa nhất. Có nhiều đám cưới trong năm. Chuyện tình cảm gia đạo, mối quan hệ trong nhà và bạn bè đối tác, vui vẻ hạnh phúc, tinh thần thăng hoa.
– Gói xem vận hạn năm 2022 phí chỉ 560.000đ bao gồm:
+ Xem lá số Tử Vi trọn đời, tổng quan 12 cung số.
+ Luận giải tổng quan vận hạn năm, hạn từng tháng trong năm 2022.
+ Tư vấn công danh tài lộc, định hướng công việc, cách kiếm tiền và giữ tiền. Xem hạn hỷ cưới hỏi, xem vận đẹp kết hôn, sinh con. Xem dự định, công việc có thành không.
+ Giải đáp các thắc mắc của đương số, định hướng tương lai, thay đổi vận mệnh.
Quý khách muốn đăng ký xem vui lòng liên hệ 0937531969 (Zalo).
Xem thêm: Cách tuyển dụng nhân sự theo Tử Vi