Contents
- 1 I. Hệ thống Cửu diệu – Sao hạn năm 2020 Canh Tý
- 2 1. Sao Thái Dương (Nhật diệu) – Cát tinh
- 3 2. Sao Thái Âm (Nguyệt diệu) – Cát tinh
- 4 3. Sao Mộc Đức (Mộc diệu) – Cát tinh
- 5 4. Sao Thủy Đức (Thủy Diệu) – Trung tinh
- 6 5. Sao Thổ Tú (Thổ diệu) – Trung tinh
- 7 6. Sao Vân Hán (Vân Hớn) (Hỏa diệu) – Trung tinh
- 8 7. Sao Thái Bạch (Kim diệu) – Hung tinh
- 9 8. Sao La Hầu – Xấu (Hành Kim) (hung nhất đối với nam mạng)
- 10 9. Sao Kế Đô – Xấu (Hành Thổ) (hung nhất đối với nữ mạng)
- 11 II. Hệ thống 8 vận hạn năm 2020 Canh Tý
- 12 1. Hạn Địa Võng:
- 13 2. Hạn Toán Tận:
- 14 3. Hạn Thiên Tinh:
- 15 4. Hạn Huỳnh Tuyền:
- 16 5. Hạn Tam Kheo:
- 17 6. Hạn Ngũ Mộ:
- 18 7. Hạn Diêm Vương:
- 19 8. Hạn Thiên La:
- 20 III. Bảng xem sao chiếu mệnh và vận hạn của 12 con giáp năm 2020
- 21 Bảng sao hạn tuổi Sửu năm 2020
- 22 Bảng sao hạn tuổi Dần năm 2020
- 23 Bảng sao hạn tuổi Mão năm 2020
- 24 Bảng sao hạn tuổi Thìn năm 2020
- 25 Bảng sao hạn tuổi Tỵ năm 2020
- 26 Bảng sao hạn tuổi Ngọ năm 2020
- 27 Bảng sao hạn tuổi Mùi năm 2020
- 28 Bảng sao hạn tuổi Thân năm 2020
- 29 Bảng sao hạn tuổi Dậu năm 2020
- 30 Bảng sao hạn tuổi Tuất năm 2020
- 31 Bảng sao hạn tuổi Hợi năm 2020
I. Hệ thống Cửu diệu – Sao hạn năm 2020 Canh Tý
Trong quan niệm của Phật giáo Ấn Độ, hàng năm mỗi người đều có một ngôi sao chiếu mệnh. Đó có thể là cát tinh, có thể là hung tinh hoặc trung tinh, nhưng có chung đặc điểm đều là những ngôi sao có thật trong vũ trụ.
Hệ thống cửu diệu bao gồm 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại 1 lần, bao gồm:
1. Sao Thái Dương (Nhật diệu) – Cát tinh
Sao Thái Dương đem lại sự tốt lành, phát triển về công danh, an khang thịnh vượng, nhiều tin vui, nếu đi làm ăn xa thì sẽ phát tài, tài lộc lên cao, vạn sự hòa hợp, tài lộc cho nam, còn nữ lại hay bị đau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.
2. Sao Thái Âm (Nguyệt diệu) – Cát tinh
Sao Thái Âm chủ về mọi chuyện được như ý. Cầu danh lợi đều được, nên đi xa, gặp người trên có lợi. Phụ nữ gặp sao này sẽ được vui vẻ, có tiền tài, hạnh phúc, dễ đạt được các ước mơ nhưng về sinh nở thì bất lợi. Nam giới đi lại hanh thông, gặp sao này được bạn nữ giúp đỡ nhất là về tiền bạc. Thái Âm là sao tốt cho nữ giới nhưng không tốt lắm đối với nam giới.
Sao Thái Âm tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng lại kỵ tháng mười một. Nữ bị sao này chiếu mệnh sẽ mang nhiều bệnh tật, không nên sinh đẻ dễ xảy ra nguy hiểm.
3. Sao Mộc Đức (Mộc diệu) – Cát tinh
Người có sao Mộc Đức được kết tinh như sao Thái Âm, việc làm ăn phát đạt và thuận lợi, vì thế việc dựng vợ gả chồng cho các con sẽ rất tốt, mọi chuyện đều được hanh thông. Đặc biệt vào tháng 10 và tháng 12 thì sẽ rất tốt đó, bởi “Mộc Đức thập nhị trùng lai”. Tuy nhiên người nam giới hay bị đau mắt, còn nữ giới hay bị đau máu huyết.
4. Sao Thủy Đức (Thủy Diệu) – Trung tinh
Sao Thủy Diệu chủ về tài lộc hỉ, không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là đối với nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
Những người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh thường kỵ vào tháng 4 và tháng 8, khá giống với sao Thổ Tú, người xưa có câu “Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai”. Nhưng nếu xét kỹ thì người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh có kiết có cả hung đó. Đối với nam giới việc làm ăn sẽ được thuận lợi hơn là nữ giới.
5. Sao Thổ Tú (Thổ diệu) – Trung tinh
Sao Thổ Tú có ngũ hành thuộc Thổ, xét trên mọi phương diện đều xấu. Người bị sao Thổ Tú chiếu mạng cần đề phòng, kiêng kỵ vào tháng 4 và 8 âm lịch, cả nam và nữ đều không tránh khỏi những ưu phiền, ngủ không ngon giấc, hay mơ chuyện gở, kinh doanh buôn bán không phát triển. Ngoài ra cần hết sức đề phòng những kẻ tiểu nhân ám hại, gia đạo có nhiều điều buồn phiền, bất an.
6. Sao Vân Hán (Vân Hớn) (Hỏa diệu) – Trung tinh
Sao Vân Hớn chiếu mạng, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, làm ăn mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, đâu ốm, nóng nảy, mồm miệng. Nam gặp tai tinh, bị kiện, thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 4, tháng 8 âm lịch. Do vậy người bị sao Vân Hớn chiếu mệnh cần cẩn thận trong lời nói nhằm tránh sự tranh chấp bất lợi dẫn đến những kiện tụng cò bót.
7. Sao Thái Bạch (Kim diệu) – Hung tinh
Sao Thái Bạch chiếu mạng sẽ là hung tin, bởi Sao Thái Bạch là ngôi sao mang vận xấu nhất trong các sao. Thái Bạch là sao xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.
8. Sao La Hầu – Xấu (Hành Kim) (hung nhất đối với nam mạng)
Sao La Hầu là sao chính thất kiến hung tai, nên bị sao La Hầu chiếu là xấu đối với cả nam và nữ, nhưng kỵ với nam giới nhiều hơn, nhất là vào tháng giêng và tháng 7 âm lịch. Trong năm này có thể gặp phải tranh chấp liên quan đến luật pháp, công quyền, tranh cãi, ăn nói thị phi, tai nạn, bênh tật về tai mắt, máu huyết, hao tài, ảnh hưởng tới cả gia đình. Cần đề phòng gặp nạn về công danh, sự nghiệp.
9. Sao Kế Đô – Xấu (Hành Thổ) (hung nhất đối với nữ mạng)
Sao Kế Đô là sao tam cửu khóc bi ai, nên cả nam và nữ nếu bị sao này chiếu mệnh thì đều coi là xấu. Tuy nhiên nữ giới cần kiêng kỵ nhiều hơn nam, đề phòng vào tháng 3 và tháng 9. Có câu “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô”, là muốn nói đến sao khắc kỵ của nam và nữ. Nam giới nếu gặp sao này thì cứ sinh hoạt bình thường, nếu có điều bất trắc xảy ra thì cũng không lo lắng quá. Mời bạn tham khảo: Sao Kế Đô tốt hay xấu? Văn khấn và lễ vật cúng giải hạn sao Kế Đô
Tuy nhiên đàn bà khi gặp sao này chiếu mạng mà có thai thì lại hên may lạ thường, cái hên nó còn ảnh hưởng đến cả người chồng nữa. Khi sinh sản cũng được yên lành. Nếu không có thai nghén thì người đàn bà sẽ bị lao đao lận đận, làm ăn gặp nhiều trở ngại.
Trong hệ thống cửu diệu, nếu xảy ra trường hợp “Nam La Hầu, nữ Kế Đô”, đó được coi là hạn nặng nhất, xấu nhất.
II. Hệ thống 8 vận hạn năm 2020 Canh Tý
1. Hạn Địa Võng:
Hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Vì những điều trên nên cuộc sống của đương số cảm thấy lo âu, phiền muộn, buồn rầu…
Hạn Địa Võng được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Địa Võng như sau:
Nam: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng
Nữ: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng
2. Hạn Toán Tận:
Những người có hạn Toán Tận trong năm này sẽ bị mất tiền bạc, của cải mà không dự tính trước được, tai họa sẽ bất ngờ ập đến với gia chủ. Trong đó, những, có hai nguy cơ cao nhất đó là bị cướp bóc, thứ hai là chung vốn làm ăn, cùng nhau đi khai thác lâm sản, và gặp phải tai nạn bất ngờ, thiệt hại rất lớn về tiền của.
Hạn Toán Tận rất kỵ đối với nam giới, những tai nạn xảy ra thường là dạng tai nạn đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó, nếu những người phúc đức kém, vận số xấu có thể nguy hiểm tính mạng.
Hạn Toán Tận được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Toán Tận như sau:
Nam: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Toán Tận
Nữ: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Toán Tận
3. Hạn Thiên Tinh:
Hạn Thiên Tinh chủ sức khỏe. Những người gặp hạn này, dễ gặp vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là ngộ độc khi ăn uống. Khi có bị đau ốm, song song với việc chữa trị, thì phải thành tâm cầu xin Trời Phật phù hộ độ trì thì bệnh tình mới mau chóng thuyên giảm. Với những người phụ nữ mang thai, cũng dễ bị ngộ độc, nếu trèo cao, hoặc cố lấy những đồ vật trên cao, dễ bị té ngã, dẫn tới trụy thai.
Hạn Thiên Tinh được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Thiên Tinh như sau:
Nam: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Thiên Tinh
Nữ: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Thiên Tinh
4. Hạn Huỳnh Tuyền:
Hạn Huỳnh Tuyền chủ sức khỏe. Chủ sự sẽ thường gặp chứng đau đầu, chóng mặt, xây xẩm. Kinh doanh kỵ đường thủy, để vẹn toàn thì không nên làm gì liên quan đến sông nước. Đặc biệt không được bảo chứng cho bất cứ ai vì ắt sẽ nảy sinh chuyện bất lợi.
Hạn Huỳnh Tuyền được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Huỳnh Tuyền như sau:
Nam: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền
Nữ: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền
5. Hạn Tam Kheo:
Hạn Tam Kheo là hạn chủ về sức khỏe, người gặp hạn Tam kheo nên chú ý các bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những tình huống mâu thuẫn trong cuộc sống vì dễ dẫn đến chấn thương do xô xát. Ngoài ra người gặp hạn Tam kheo cũng cần nên đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp.
Hạn Tam Kheo được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Tam Kheo như sau:
Nam: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Tam Kheo
Nữ: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Tam Kheo
6. Hạn Ngũ Mộ:
Người có hạn Ngũ Mộ sẽ luôn gặp vấn đề về Tiền Bạc, nói chính xác hơn đó là sẽ bị mất mát về tiền của. Trong đó nặng nhất, rõ ràng nhất đó là việc mua bán hàng hóa, đồ đạc, dễ mua phải đồ không chất lượng, đồ không tốt.
Nếu khi mua bán không có giấy tờ, hóa đơn rõ ràng, có thể bị hỏng không được bảo hành, bị mất do trộm cắp hoặc bị chính quyền tịch thu bởi đây là hàng không rõ nguồn gốc. Việc cho người khác ngủ nhờ cũng sẽ gây nên hao tiền của, bởi có thể gặp phải người gian, trộm cắp, dẫn tới thiệt hại về tài chính của mình.
Hạn Ngũ Mộ được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Ngũ Mộ như sau:
Nam: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ
Nữ: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ
7. Hạn Diêm Vương:
Hạn Diêm Vương bất lợi lớn đối với phái nữ, đặc biệt những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thai sản thường bị đe dọa nghiêm trọng. Tình hình nặng nhất có thể nguy hiểm tính mạng. Người đau ốm nếu không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi.
Tuy nhiên, đây là một năm tuyệt vời với mọi người, nếu không mắc phải bệnh, hoặc được chữa trị tốt, thì năm nay ăn nên làm ra, phát tài phát lộc, gia đình luôn luôn vui vẻ, hạnh phúc, vạn sự phát tài.
Hạn Diêm Vương được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Diêm Vương như sau:
Nam: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Diêm Vương
Nữ: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Diêm Vương
8. Hạn Thiên La:
Hạn Thiên La chủ về sức khỏe và tâm lý. Người gặp hạn Thiên La đề phòng cảnh vợ chồng cãi nhau, ghen tuông vô cớ, khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Thế nên cả 2 cần nhẫn nhịn, thấu hiểu nhau, như vậy với được hạnh phúc.
Hạn Thiên La được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Thiên La như sau:
Nam: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Thiên La
Nữ: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Thiên La
III. Bảng xem sao chiếu mệnh và vận hạn của 12 con giáp năm 2020
Bảng sao hạn tuổi Tý năm 2020
Năm sinh
Năm
Sao – Hạn 2020 nam mạng
Sao – Hạn 2020 nữ mạng
Mậu Tý
1948
La Hầu – Tam Kheo
Kế Đô – Thiên Tinh
Canh Tý
1960
Kế Đô – Địa Võng
Thái Dương – Địa Võng
Nhâm Tý
1972
Thái Bạch – Toán Tận
Thái Âm – Huỳnh Tuyền
Giáp Tý
1984
La Hầu – Tam Kheo
Kế Đô – Thiên Tinh
Bính Tý 1996 Kế Đô – Địa Võng Thái Dương – Địa Võng
Bảng sao hạn tuổi Sửu năm 2020
Năm sinh
Năm
Sao – Hạn 2020 nam mạng
Sao – Hạn 2020 nữ mạng
Kỷ Sửu
1949
Mộc Đức – Huỳnh Tuyền
Thủy Diệu – Toán Tận
Tân Sửu
1961
Vân Hán – Thiên La
La Hầu – Diêm Vương
Quý Sửu
1973
Thủy Diệu – Thiên Tinh
Mộc Đức – Tam Kheo
Ất Sửu
1985
Mộc Đức – Huỳnh Tuyền
Thủy Diệu – Toán Tận
Đinh Sửu 1997 Vân Hán – Thiên La La Hầu – Diêm Vương
Bảng sao hạn tuổi Dần năm 2020
Năm sinh
Năm
Sao – Hạn 2020 nam mạng
Sao – Hạn 2020 nữ mạng
Canh Dần
1950
Thái Âm – Diêm Vương
Thái Bạch – Thiên La
Nhâm Dần
1962
Thái Dương – Thiên La
Thổ Tú – Diêm Vương
Giáp Dần
1974
Thổ Tú – Ngũ Mộ
Vân Hán – Ngũ Mộ
Bính Dần
1986
Thái Âm – Diêm Vương Thái Bạch – Thiên LaMậu Dần 1998Thái Dương – Toán Tận Thổ Tú – Huỳnh Tuyền
Bảng sao hạn tuổi Mão năm 2020
Năm sinh
NămSao – Hạn 2020 nam mạngSao – Hạn 2020 nữ mạng
Tân Mão
1951
Kế Đô – Địa Võng
Thái Dương – Địa Võng
Quý Mão
1963
Thái Bạch – Toán Tận
Thái Âm – Huỳnh Tuyền
Ất Mão
1975
La Hầu – Tam Kheo
Kế Đô – Thiên Tinh
Đinh Mão
1987
Kế Đô – Địa Võng
Thái Dương – Địa Võng
Kỷ Mão 1999 Thái Bạch – Thiên Tinh Thái Âm – Tam Kheo
Bảng sao hạn tuổi Thìn năm 2020
Năm sinh
NămSao – Hạn 2020 nam mạngSao – Hạn 2020 nữ mạng
Nhâm Thìn
1952
Vân Hán – Địa Võng
La Hầu – Địa Võng
Giáp Thìn
1964
Thủy Diệu – Thiên Tinh
Mộc Đức – Tam Kheo
Bính Thìn
1976
Mộc Đức – Huỳnh Tuyền
Thủy Diệu – Toán Tận
Mậu Thìn
1988
Vân Hán – Thiên La
La Hầu – Diêm Vương
Canh Thìn 2000 Thủy Diệu – Ngũ Mộ Mộc Đức – Ngũ Mộ
Bảng sao hạn tuổi Tỵ năm 2020
Năm sinh
Năm
Sao – Hạn 2020 nam mạng
Sao – Hạn 2020 nữ mạng
Quý Tỵ
1953
Thái Dương – Thiên La
Thổ Tú – Diêm Vương
Ất Tỵ
1965
Thổ Tú – Ngũ Mộ
Vân Hán – Ngũ Mộ
Đinh Tỵ
1977
Thái Âm – Diêm Vương
Thái Bạch – Thiên La
Kỷ Tỵ
1989
Thái Dương – Toán Tận
Thổ Tú – Huỳnh Tuyền
Tân Tỵ 2001 Thổ Tú – Tam Kheo Vân Hán – Thiên Tinh
Bảng sao hạn tuổi Ngọ năm 2020
Năm sinh
Năm
Sao – Hạn 2020 nam mạng
Sao – Hạn 2020 nữ mạng
Giáp Ngọ
1954
Thái Bạch – Toán Tận
Thái Âm – Huỳnh Tuyền
Bính Ngọ
1966
La Hầu – Tam Kheo
Kế Đô – Thiên Tinh
Mậu Ngọ
1978
Kế Đô – Địa Võng
Thái Dương – Địa Võng
Canh Ngọ
1990
Thái Bạch – Thiên Tinh
Thái Âm – Tam Kheo
Nhâm Ngọ 2002 La Hầu – Tam Kheo Kế Đô – Thiên Tinh
Bảng sao hạn tuổi Mùi năm 2020
Năm sinh
Năm
Sao – Hạn 2020 nam mạng
Sao – Hạn 2020 nữ mạng
Ất Mùi
1955
Thủy Diệu – Thiên Tinh
Mộc Đức – Tam Kheo
Đinh Mùi
1967
Mộc Đức – Huỳnh Tuyền
Thủy Diệu – Toán Tận
Kỷ Mùi
1979
Vân Hán – Thiên La
La Hầu – Diêm Vương
Tân Mùi
1991
Thủy Diệu – Ngũ Mộ
Mộc Đức – Ngũ Mộ
Quý Mùi 2003 Mộc Đức – Huỳnh Tuyền Thủy Diệu – Toán Tận
Bảng sao hạn tuổi Thân năm 2020
Năm sinh
Năm
Sao – Hạn 2020 nam mạng
Sao – Hạn 2020 nữ mạng
Bính Thân
1956
Thổ Tú – Ngũ Mộ
Vân Hán – Ngũ Mộ
Mậu Thân
1968
Thái Âm – Diêm Vương
Thái Bạch – Thiên La
Canh Thân
1980
Thái Dương – Toán Tận
Thổ Tú – Huỳnh Tuyền
Nhâm Thân
1992
Thổ Tú – Ngũ Mộ
Vân Hán – Ngũ Mộ
Giáp Thân 2004 Thái Âm – Diêm Vương Thái Bạch – Thiên La
Bảng sao hạn tuổi Dậu năm 2020
Năm sinh
Năm
Sao – Hạn 2020 nam mạng
Sao – Hạn 2020 nữ mạng
Đinh Dậu
1957
La Hầu – Tam Kheo
Kế Đô – Thiên Tinh
Kỷ Dậu
1969
Kế Đô – Địa Võng
Thái Dương – Địa Võng
Tân Dậu
1981
Thái Bạch – Thiên Tinh
Thái Âm – Tam Kheo
Quý Dậu
1993
La Hầu – Tam Kheo
Kế Đô – Thiên Tinh
Ất Dậu 2005 Kế Đô – Địa Võng Thái Dương – Địa Võng
Bảng sao hạn tuổi Tuất năm 2020
Năm sinh
Năm
Sao – Hạn 2020 nam mạng
Sao – Hạn 2020 nữ mạng
Mậu Tuất
1958
Mộc Đức – Huỳnh Tuyền
Thủy Diệu – Toán Tận
Canh Tuất
1970
Vân Hán – Thiên La
La Hầu – Diêm Vương
Nhâm Tuất
1982
Thủy Diệu – Thiên Tinh
Mộc Đức – Tam Kheo
Giáp Tuất
1994
Mộc Đức – Huỳnh Tuyền
Thủy Diệu – Toán Tận
Bính Tuất 2006 Vân Hán – Thiên La La Hầu – Diêm Vương
Bảng sao hạn tuổi Hợi năm 2020
Năm sinh
Năm
Sao – Hạn 2020 nam mạng
Sao – Hạn 2020 nữ mạng
Đinh Hợi
1947
Thổ Tú – Ngũ Mộ
Vân Hán – Ngũ Mộ
Kỷ Hợi
1959
Thái Âm – Diêm Vương
Thái Bạch – Thiên La
Tân Hợi
1971
Thái Dương – Toán Tận
Thái Bạch – Thiên La
Quý Hợi
1983
Thổ Tú – Ngũ Mộ
Vân Hán – Ngũ Mộ
Ất Hợi 1995 Thái Âm – Diêm Vương Thái Bạch – Thiên La
Việc cúng sao giải hạn có thể làm bằng lễ vật dâng sao cúng khấn nhưng cũng có thể thay việc cúng sao hạn bằng việc cẩn trọng trong mọi hoạt động, giữ cho tân hồn thuần hậu.