Các cấu trúc despite, in spite of, although, though, even though là những cấu trúc rất hay xuất hiện ở cả văn nói và văn viết. Những liên từ này có chung một nét nghĩa trong tiếng Việt là “mặc dù”. Tuy nhiên, dù có chung nét nghĩa nhưng cách sử dụng rất khác nhau. Trong bài viết dưới đây, Langmaster sẽ giải đáp cho bạn tất tần tật những điều cần biết về cấu trúc despite, in spite of, although, though, even though. Cùng theo dõi bài viết bạn nhé!
Contents
A. CẤU TRÚC DESPITE VÀ IN SPITE OF
1. Cách sử dụng cấu trúc despite/ in spite of
Cấu trúc despite và in spite of dùng để nối một (cụm) danh từ, V-ing với một mệnh đề khác theo sau. Cụ thể, đây là những giới từ thể hiện sự nhượng bộ, sự tương phản của hai sự vật, sự việc trong câu.
2. Công thức cấu trúc despite/ in spite of
- Despite/In spite of + N/N phrase/V-ing, S + V + …
- S + V + … despite/in spite of + N/N phrase/V-ing
Lưu ý: Thêm dấu phẩy “,” khi kết thúc mệnh đề chứa despite, in spite of ở đầu câu.
3. Ví dụ cấu trúc despite/in spite of
- Despite the heavy rain, she still went to the meeting on time.
=> Dù trời mưa to, nhưng cô ấy vẫn đến buổi gặp gỡ đúng giờ.
=> Cụm danh từ “the heavy rain” đi sau despite.
- In spite of having a headache, he still refused to take the medicine.
=> Mặc dù bị đau đầu, nhưng anh ấy vẫn không chịu uống thuốc.
=> Sau in spite of là cụm “having a headache” với V-ing “having”.
- My grandfather still does exercise everyday despite his sore legs.
=> Ông tôi vẫn tập thể dục mỗi ngày mặc kệ đôi chân đau nhức.
=> Sau despite là cụm danh từ “his sore legs”
- He didn’t pass the driving test in spite of practicing hard.
=> Anh ấy đã không vượt qua kì thi sát hạch lái xe dù đã luyện tập chăm chỉ.
=> Cụm V-ing “practicing hard” đứng sau in spite of.
Công thức, cách sử dụng cấu trúc despite
(Nguồn: Much English)
=>> MỌI ĐIỀU VỀ CẤU TRÚC USED TO AI HỌC TIẾNG ANH CŨNG CẦN BIẾT
B. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG CẤU TRÚC DESPITE, IN SPITE OF
1. Cấu trúc despite the fact that
Công thức:
- Despite/ In spite of the fact that + clause, main clause
Cách dùng:
Tương tự với cấu trúc despite/ in spite of, despite/ in spite of the fact that diễn tả sự nhượng bộ, đối lập ở hai mệnh đề trong câu. Hai cấu trúc này cùng mang nghĩa là “mặc dù”. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng sau despite/ in spite of the fact that là một “mệnh đề” thay vì cụm danh từ hay V-ing.
Ví dụ:
- Despite the fact that she’s not good at English, she still tries to talk with native speakers.
=> Mặc dù thực tế là cô ấy không giỏi tiếng Anh, nhưng cô ấy vẫn cố gắng giao tiếp với người bản xứ.
=> Sau despite the fact that là mệnh đề “she’s not good at English”.
- I have a very good feeling for her in spite of the fact that we just met for the first time.
=> Tôi rất có thiện cảm với cô ấy mặc dù thực tế chúng tôi mới gặp nhau lần đầu
=> Mệnh đề “we just met for the first time” theo sau in spite of the fact that.
=>> CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC WISH CÂU ƯỚC TRONG TIẾNG ANH VÀ BÀI TẬP
2. Cấu trúc despite và in spite of có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu
Lưu ý, không nhất thiết cấu trúc despite hay in spite of phải đứng ở đầu câu. Chúng có thể đứng ở mệnh đề đầu tiên hay mệnh đề sau đều được.
Ví dụ:
- Despite the stomachache, she still eats spicy food.
=> Mặc dù đau bao tử nhưng cô ấy vẫn ăn cay.
- She still eats spicy food despite the stomachache.
=> Cô ấy vẫn ăn cay dù bị đau bao tử.
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc despite
(Nguồn: Complete University Guide)
C. CHUYỂN ĐỔI CÂU GIỮA CẤU TRÚC DESPITE VÀ ALTHOUGH
Xem thêm:
Phân biệt chi tiết cách dùng although, though, even though
Tuyệt chiêu viết lại câu
Đầu tiên, bạn cần nắm được nguyên tắc chung khi chuyển đổi câu giữa cấu trúc despite và cấu trúc although như sau:
- Although/ though + mệnh đề => Despite/ In spite of + cụm danh từ/ V-ing
1. Chủ ngữ là danh từ + be + tính từ
Công thức:
Although + S + V
=> Despite/ In spite of + a/an/the + adj + N
=> Đem tính từ đặt trước danh từ và lược bỏ động từ to be.
Ví dụ:
- Although the weather was bad, we still decided to go on a picnic.
=> Despite the bad weather, we still decided to go on a picnic.
(Mặc dù thời tiết xấu, nhưng chúng tôi vẫn quyết định đi dã ngoại)
2. Khi chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau
Trong trường hợp khi chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau, khi chuyển về cấu trúc despite, ta bỏ chủ ngữ và thêm “ing” vào động từ.
Ví dụ:
- Although Lana was ill, she still went to work as normal.
=> Despite being ill, Lana still went to work as normal.
=> Dù bị bệnh nhưng Lana vẫn đi làm như bình thường.
3. Khi chủ ngữ là đại từ + be + tính từ
Để chuyển đổi câu từ cấu trúc although sang cấu trúc despite khi chủ ngữ là đại từ + be + tính từ, ta đổi tính từ thành danh từ và lược bỏ động từ to be.
- Although he is careful, he still forgets his phone when he goes out.
=> Despite his carefulness, he still forgets his phone when he goes out.
=> Dù rất cẩn thận nhưng anh ấy vẫn quên điện thoại khi đi ra ngoài.
Cách chuyển đổi câu giữa cấu trúc although và cấu trúc despite
(Nguồn: Vietnam Star)
==>> CẤU TRÚC HAVE TO + VERB : CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH CỤ THỂ
D. BÀI TẬP VẬN DỤNG CẤU TRÚC DESPITE
Để ghi nhớ cấu trúc despite lâu hơn, chúng mình cùng làm bài tập nhỏ sau đây nhé. Chọn đáp án đúng nhất để điền vào khoảng trống trong câu.
- . . . she’s not good at cooking, she tries to cook whenever she has free time
A. lthough B. Despite C. In spite of
- Everybody likes her . . . her unfriendliness
A. lthough B. Even though C. In spite of
- Yelena bought this dress . . . the old-fashion design
A.Despite B. Despite the fact that C. In spite of the fact that
- . . . he forgets the promise many times, she still believes him
A. Despite B. In spite of C. Although
- He refuses this job . . . the high salary
A. Although B. Though C. Despite
Xem thêm:
100 cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh
Những từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh
Tất cả những thắc mắc về cấu trúc despite, in spite of đã được Langmaster giải đáp trong bài viết trên đây. Hy vọng những thông tin hữu ích này giúp bạn cải thiện khả năng ngoại ngữ của mình. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết và hẹn gặp bạn trong các bài viết sắp tới!