phận của ngơi nhà trên hình vẽ? + HCPC này dựa trên phép chiếu gì?- GV giải thích tại sao gọi hình vẽ này là HCPC hai điểm tụ và rút ra kết luậnvề HCPC. – GV có thể giải thích khái niệm điểmtụ: Trong phép chiếu xuyên tâm, hai đường thẳng song song có thể đượcchiếu thành hai đường thẳng cắt nhau. Điểm cắt nhau đó chính là điểm tụ.- GV u cầu HS quan sát, tìm hiểu hệ thống xây dựng HCPC hình 7.2SGK. GV có thể đặt câu hỏi: Trong hình 7.2SGK đâu là tâm chiếu, mặt phẳng hình chiếu, mặt phẳng vật thể, mặt phẳngtầm mắt, đường chân trời? Tiếp tục quan sát hình 7.3, rút ra kếtluận: đặc điểm của HCPC, vị trí của mặt phẳng chiếu có ảnh hưởng như thếnào đến HCPC nhân được, ứng dụng của HCPC?Tìm hiểu các loại HCPC dựa vào vị trí của mặt phẳng chiếu bằng cách cho HSquan sát hình 7.3, hình 7.1 và giải thích:Thế nào là HCPC một, hai điểm tụ? chúng giống và khác nhau ở nhữngđiểm nào?
Contents
2. Đặc điểm, ứng dụng của hình chiếu phối cảnh.
+ Đặc điểm: Biểu diễn các vật thể có kích thước lớn, vì nó gây được ấntượng về khoảng cách xa gần của các đối tượng biểu diễn.+ Ứng dụng: Các loại HCPC:HCPC một điểm tụ nhận được khi mặt tranh song song với mộtmặt của vật thểhình 7.1 trang 37 SGK. HCPC hai điểm tụ nhận được khi mặttranh không song song với mặt nào của vật thể SGK.Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương pháp vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể đơn giản.GV đặt bài tốn: Cho vật thể có dạng hình chữ L có thểđược biểu diễn dưới dạng khơng gian hoặc hình chiếu vng góc. Hãy vẽphác HCPC một điểm tụ của vật thể. GV yêu cầu HS đọc kĩ phần “Các bước
II. Phương pháp vẽ phác HCPC Các bước vẽ phác HCPC một điểm
tụ của vật thể.- Bước 1 : Vẽ đường chân trời tt; chỉ25Gv:Trần Tiến Namvẽ phác HCPC một điểm tụ” GV thực hiện các bước trên bảng.- Vị trí của hình chiếu đứng của vật thể được đặt như thế nào so với đườngchân trời tt? bước 3. -Có cần đặt vật thể sao cho tt songsong với một cạnh nào đó của vật thể hay không?GV :Việc vạch đường chân trời tt chính là chỉ định độ cao của điểm nhìn.- Độ dài của AI so với AI trên vật thật? bước 5.Lưu ý: – Muốn thể hiện mặt bên nào thì chọnđiểm tụ về phía bên ấy của hình chiếu đứng.định độ cao của điểm nhìn. – Bước 2 : Chọn điểm tụ F.- Bước 3 : Vẽ hình chiếu đứng của vật thể.- Bước 4 : Nối điểm tụ với các điểm trên hình chiếu đứng.- Bước 5 : Xác định chiều rộng của vật thể.- Bước 6 : Dựng các cạnh còn lại của vật thể.- Bước 7 : Tô đậm các cạnh thấy của vật thể , hồn thiện hình vẽ phácKết luận: Để vẽ HCPC của vật thể, ta vẽ HCPCcủa các điểm thuộc vật thể. – Tùy theo vị trí tương đối giữa F vàhình chiếu đứng của vật thể mà ta sẽ có các HCPC khác nhau của vật thể.26Gv:Trần Tiến NamGV : Kết quả nhận được là hình vẽ phác chưa đòi hỏi độ chính xác caonhưng phải đảm bảo rõ hình dáng thực của vật thể, muốn vậy phải chú ý nếuhai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn nào ở xa điểm nhìn hơn thì sẽ có HCPC ngắnhơn. – vị trí tương đối của điểm tụ F so vớihình chiếu đứng của vật thể có ảnh hưởng như thế nào đến HCPC nhậnđược? – So sánh cách vẽ HCPC với cách vẽhình chiếu trục đo của vật thể? – Từ đó rút ra: Để nhận biết HCPC vàhình chiếu trục đo của một vật thể ta làm thế nào?Khi F – vô cùng, các tia chiếu song song với nhau, hình chiếu nhận đượccó dạng hình chiếu trục đo của vật thể.Hoạt động 4 : Tổng kết – Hướng dẫn học sinh tự nghiên cứu phần phương pháp vẽ phác HCPC hai điểmtụ của vật thể theo nội dung trình bày trong SGK. – Yêu cầu HS giải bài tập: vẽ phác HCPC của các vật thể cho bằng hai hìnhchiếu vng góc ở hình 7.4 trang 40 SGK. – GV cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài 7 SGK và yêu cầu HS đọc trước bài 8SGK.27Gv:Trần Tiến NamTiết 9 – Tuần 9 KIỂM TRA : 45 phMục tiêu : – Kiểm tra mức độ nắm bắt tiêu chuẩn trình bày bản vẽ của HS , kiến thức về biểudiền vật thể trên bản vẽ kĩ thuật – Kiểm tra kỹ năng trình bày bản vẽ vẽ nét đậm , nét mảnh , nét đứt , nét chấm gạchmảnh , ghi kích thước – Từ kết quả của bài kiểm tra , GV rút kinh nghiệm để cải tiến phương pháp dạy phầnvẽ KT cơ sở Chuẩn bị :HS : Ôn tập từ bài 1 đến bài 8 GV : Ra đề kiểm traĐỀ BÀI : BÀI SỐ 2 VẼ HCVG THỨ BA CỦA GÁ LỖTRÒN TỈ LỆ 1:1VẬT LIỆU BẰNG THÉPThang điểm: – chép đề chính xác , đúng quy định 4 điểm- vẽ HC thứ ba 2 điểm – Ghi kích thước 2 Điểm- Khung vẽ , khung tên , chữ viết 2 điểm Rút kinh nghiệm
Chương II : VẼ KĨ THUẬT ỨNG DỤNG
28Gv:Trần Tiến Nam