Nội dung bài viết
- Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành
- 1. Since và For
- 2. Already, Never, Ever, Just
- 3. Recently, Lately: gần đây, vừa mới
- 4. Before: trước đây
- 5. Yet: chưa
- 6. So far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
- 7. In/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. qua
- 8. So sánh hơn nhất/ số lần + thì hiện tại hoàn thành
- 9. All day, all night, all my life (cả ngày, cả đêm, cả cuộc đời)
- Bài tập về dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành có đáp án
- Bài 1: Hoàn thành câu với gợi ý cho sẵn
- Bài 2: Đọc và viết lại câu với từ just, yet and already
- Bài 3: Chia dạng đúng động từ (quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)
Mỗi thì trong tiếng Anh đều có dấu hiệu nhận biết riêng, và thì hiện tại hoàn thành cũng vậy, thậm chí còn khá nhiều dấu hiệu nữa. Nào là since, for rồi just, already,….Cùng Tiếng Anh Free điểm lại các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành trong bài viết dưới đây nhé!
- Nắm rõ thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh chi tiết nhất: Thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành
Khi trong câu có những từ sau đây, kết hợp với nghĩa ta có thể nhìn ra đây có phải câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành hay không.
1. Since và For
Đây là hai giới từ đi với thời gian điển hình cho thì hiện tại hoàn thành. Trong đó:
for + quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
since + mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1977, since March, …)
Ví dụ:
- He has taught English for 10 years.
Anh ấy đã dạy tiếng Anh được 1à năm rồi.
- Justin Bieber has been famous since he was 17 years old.
Justin Bieber đã nổi tiếng kể từ khi cậu ấy 17 tuổi.
- Tìm hiểu thêm tất tần tật về cấu trúc hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh đầy đủ nhất
2. Already, Never, Ever, Just
Vị trí: đứng sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II, already có thể đứng cuối câu.
Nghĩa:
- Already: rồi (đã… rồi)
- Never: chưa bao giờ
- Ever: từ trước đến nay
- Just: vừa, mới
Ví dụ:
- I have done my homework already = I have already done my homework.
Tôi đã làm bài tập rồi.
- We have never tried to drive a motorbike.
Chúng tôi chưa bao giờ thử lái xe máy.
- This is the highest man they have ever met.
Đây là người cao nhất mà họ từng thấy (từ trước đến nay).
- My students have just finished their test.
Học sinh của tôi vừa hoàn thành xong bài kiểm tra.
3. Recently, Lately: gần đây, vừa mới
Vị trí: đứng đầu hoặc cuối câu
Ví dụ:
- Recently, my mother has felt tired. = My mother has felt tired recently.
Mẹ tôi gần đây cảm thấy khá mệt.
- I have seen this movie recently.
Tôi đã xem bộ phim này gần đây.
- Daniel has lost his wallet lately.
Daniel vừa mới làm mất ví.
4. Before: trước đây
Vị trí: đứng cuối câu.
Ví dụ:
- She has never learnt French before.
Cô ấy chưa bao giờ học tiếng Pháp trước đây.
- I have heard this story once before.
Tôi đã nghe câu chuyện này một lần trước đây.
5. Yet: chưa
Từ yet xuất hiện cho câu phủ định và câu hỏi, đứng ở cuối câu.
Ví dụ:
- My team hasn’t finished the project yet.
Đội của tôi chưa hoàn thành xong dự án.
- Have you cooked dinner yet?
Bạn đã nấu bữa tối chưa?
6. So far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
Những từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ:
- So far, they have met with no success.
Đến giờ, họ vẫn chưa có được thành công nào.
- I haven’t had to borrow any money up to now.
Tôi không mượn được bất kỳ chút tiền nào cho đến thời điểm này.
7. In/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. qua
Ví dụ:
- During the past 5 years, the company has sold 10,000 cars.
Trong 5 năm qua, công ty đã bán được 10 nghìn chiếc xe.
- Over the last 4 months, we have visited 15 cities.
Trong vòng 4 tháng qua, chúng tôi đã tới thăm 15 thành phố.
8. So sánh hơn nhất/ số lần + thì hiện tại hoàn thành
This is the (so sánh nhất) + thì hiện tại hoàn thành
This is the (first/ second/ only…) time + thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ:
- This is the first time I have eaten Banh mi in Vietnam.
Đây là lần đầu tiên tôi được ăn Bánh Mì ở Việt Nam.
- This is the best champagne I have ever drank.
Đây là loại sâm panh ngon nhất mà tôi từng uống.
9. All day, all night, all my life (cả ngày, cả đêm, cả cuộc đời)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành cuối cùng đó là có các từ trên ở cuối câu.
Ví dụ:
- My cat has run all day.
Mèo của tôi đã chạy cả ngày rồi.
- We have talked all night and get so tired now.
Chúng tôi đã nói chuyện cả đêm và cảm thấy rất mệt bây giờ.
Bài tập về dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành có đáp án
Kiểm tra xem mình đã hiểu rõ dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành hay chưa bằng cách hoàn thành các bài tập sau đây và check ngay đáp án cùng Step Up
Bài 1: Hoàn thành câu với gợi ý cho sẵn
- A: Do you know where is dad? B: Yes, ….. (I/just/see/him)
- A: What time does the train leave? B: ….. (it/already/leave)
- A: What’s in the newspaper today? B: I don’t know ….. (I/not/read/it yet)
- A: Is Jack coming to the cinema with us? B: No, ….. (he/already/see/the film)
- A: Are your friends here yet? B: Yes, ….. (they/just/arrive)
Đáp án:
- I have just seen him.
- It has already left.
- I haven’t read it yet.
- He has seen the film already.
- They have just arrived.
Bài 2: Đọc và viết lại câu với từ just, yet and already
- Your mom went out. Five minutes later, the phone rings and someone says “Can I speak to your mom?”
You say: I’m afraid .… (go out).
- You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have finished and starts to take your plate away.
You say: Wait a minute! … (not/finish)
- You are going to a restaurant tonight. You phoned to reserve a table. Later your friend says: “Shall I phone to reserve a table”
You say: No, … (do/it).
- You know that a friend of yours is looking for a place to live. You want to ask him.
You say: … ? (find).
- You are thinking about where to go for your holiday. A friend asks: “Where are you going for your holiday?”
You say: … (not/decide).
Đáp án:
- I’m sorry. My mom has just gone out.
- I haven’t finished it yet.
- No, I have already done it.
- Have you found any place to live yet?
- I haven’t decided yet.
Bài 3: Chia dạng đúng động từ (quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)
- When………you………this beautiful dress? (to design)
- Luckily, my mother………into the bus. (not/ to crash)
- The boys………the ring of their bicycles, we can’t use them now. (take off)
- .………you………your aunt last week? (phone)
- He never ………milk at school. (not/ drink)
- The police……… three suspects early this morning. (arrest)
- She………to Japan last month but she just………back. (go/ come)
- Dan………two phones this year. (already/ to buy)
- How many matches………so far this season? (your team/ win)
- Tony……… football yesterday. (play)
Đáp án:
- When did you design this beautiful dress?
- Luckily, my mother didn’t crash into the bus.
- The boys have taken off the ring of their bicycles, we can’t use them now.
- Did you phone your aunt last week?
- He has never drunk milk at school.
- The police arrested three suspects early this morning.
- She went to Japan last month but she has just come back.
- Dan has already bought two phones this year.
- How many matches has your team won so far this season?
- Tony played football yesterday.
Bài viết trên đã điểm lại toàn bộ dầu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành đi kèm với ví dụ minh họa và bài tập chi tiết. Hơi nhiều dấu hiệu một chút nhưng chỉ cần đọc quen, nói quen là các bạn sẽ nhớ ngày thôi. Ôn tập thì hiện tại hoàn thành cùng với các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khác để có thể nói thật hay, viết thật chuẩn nhé!