Lời nói cảm ơn và xin lỗi là 2 từ luôn luôn xuất hiện trong những cuộc giao tiếp hàng ngày. Chúng ta thường nghĩ rằng chỉ những người đã giúp đỡ ta trong cuộc sống thì mới cần gửi đến họ lời cảm ơn. Tuy nhiên, ngay cả những người đi ngang cuộc đời bạn, mang đến nhiều đau khổ, thất vọng hoặc cả những ân huệ thì đó chính là những gì quý giá xứng đáng nhận được lời cảm ơn. Giá trị của lời cảm ơn trong cuộc sống không chỉ đến từ những điều tốt đẹp, mà còn ở chính sự đúc kết giá trị sống của từng người
Vậy lời cảm ơn tiếng pháp và dịch cảm ơn sang tiếng pháp là gì?
Tiếng Pháp là là ngôn ngữ đầu tiên tại Pháp, tỉnh Québec của Canada, miền tây Thụy Sĩ, vùng Wallonia tại Bỉ, Monaco, một số phần nhất định khác của Canada và Hoa Kỳ.Và là ngôn ngữ chính thức của 29 quốc gia
Dưới đây là hơn 12 cách dịch cảm ơn sang tiếng pháp thông dụng
-
Lời cảm ơn thông thường
Merci – Đây là cách nói cơ bản nhất khi muốn nói “cảm ơn bạn” hoặc “ “cảm ơn” bằng tiếng Pháp. Đây là cách nói dễ dàng và linh hoạt trong mọi tình huống. Bạn có thể sử dụng nó trong hầu hết các tình huống. Bạn có thể nói merci để cảm ơn một người bán hàng. Bạn có thể sử dụng nó để thể hiện lòng biết ơn đối với sự ưu ái mà người bạn của bạn đã dành cho bạn.
Merci có thể dùng cả 2 ngữ cảnh thông thường và trang trọng. Cách dịch tiếng pháp chuẩn và phát âm của từ này đều giống nhau trong cả hai ngữ cảnh và không thay đổi tùy theo người được cảm ơn.
Phát âm của merci là mare-see- “madame” (là bà) hoặc “monsieur” (là ông). Nếu bạn muốn nói merci một cách trang trọng thì bạn có thể gọi người được cảm ơn là “madame” or “monsieur” khi thể hiện lòng biết ơn
– Madame được phát âm là mah-dahm, dùng một cách lịch sự với đàn bà
– Monsier phát âm là mer-syer, dùng một cách lịch sự với đàn ông
-
Lời cảm ơn mang ý nhấn mạnh
– “Cảm ơn rất nhiều” bằng tiếng Pháp – Merci beaucoup
Merci beaucoup là một cụm từ hay khác mà bạn có thể sử dụng trong hầu hết các tình huống. Bạn cũng có thể sẽ nghe người khác rất nhiều.
Cụm từ này phát âm là: mare-see bow-koo.
Một số người khác cũng có thể nói merci beau cul
– Một cách nói khác với hàm ý “cảm ơn bạn rất nhiều” bằng tiếng Pháp là “merci bien”.
“Bien” thường có nghĩa là “ổn” hoặc “tốt” nhưng nó cũng có nghĩa là “rất”.
Nếu dịch tiếng pháp chuẩn nhất thì cụm từ này có nghĩa là “cảm ơn tốt” hoặc “rất cảm ơn”, thật sự không mang đầy đủ nghĩa trong tiếng Việt. Tuy nhiên, cách nói này trong tiếng Pháp, bien được dùng để thể hiện sự nhấn mạnh cho lời cảm ơn.
Phát âm là mare-see bee-ehn.
– Thể hiện sự vô cùng biết ơn tiếng Pháp là: “mille fois merci”
Mille trong tiếng Pháp có nghĩa “ngàn”. Fois trong tiếng Pháp có nghĩa là “lần”. Bạn cũng có thể bỏ từ fois để có cụm từ “mille mercis”, với nghĩa “ngàn lời cảm ơn”.
Phát âm của cụm từ này là meal fwah mare-see.
-
Cấu trúc câu đầy đủ của các câu nói cảm ơn tiếng Pháp:
3.1 Câu “C’est vraiment gentil de ta part”: “Bạn rất tốt bụng”
Câu này khi dịch tiếng pháp sát nghĩa sẽ là “Đây là một phần rất tử tế của bạn”. – – C’est có nghĩa “đây là”
– Vraiment có nghĩa “thật sự”
– Gentil có nghĩa “tốt” hoặc “tử tế” Trong câu này, de có nghĩa “của”. Part có nghĩa là “phần” và ta có nghĩa là của bạn.
Khi phát âm của câu này: seh vreh-men gen-tea duh tah pahr-ha
3.2 “Je vous adresse mes plus vifs remerciements”.
Câu này thường được dùng trong các lá thư trang trọng và có nghĩa là “Tôi gửi đến bạn lời cảm ơn chân thành nhất” hoặc “Tôi gửi đến bạn lời cảm ơn nồng nhiệt nhất”.
Je dịch nghĩa là “Tôi” và vous dịch nghĩa là “bạn”.
Adresse có nghĩa là “gửi”.
Mes là đại từ sở hữu có nghĩa là “của tôi”.
Cụm từ plus vifs dịch thuật là “sâu sắc nhất”.
Còn Remerciements có nghĩa là “lời cảm ơn”.
Phát âm của cả câu này là zhuh voo ahd-ra-ess me ploo vif re-mare-see-moh.
3.3 Lời cảm ơn với những người bạn quen biết chúng ta dùng: “Je te remercie”
Je là đại từ ngôi thứ nhất số ít, có nghĩa là “Tôi”.
Te là đại từ ngôi thứ hai dùng khi bạn nói chuyện với người mà mình quen biết. Từ này được dùng với cho bạn bè và người thân.
Remercie được chuyển từ gốc “remercier”, là động từ có nghĩa “cảm ơn”.
Cách phát âm chuẩn của câu này là zhuh tu ray-mare-see.
3.4 Lời cảm ơn với người bạn không quen chúng ta dùng: “Je vous remercie”
Je có nghĩa là “Tôi” và remercie có nghĩa là “cảm ơn”.
Vous là đại từ ngôi thứ hai chỉ “bạn” nhưng có hàm ý trang trọng hơn nên câu này thường được dùng để nói với những người mới quen, người lạ, người lớn tuổi
Phát âm của câu này là zhuh voo ray-mare-see.
Đặc biệt khi để nhấn mạnh ý, bạn có thể nói “Je vous remercie de tout cœur”, câu này có nghĩa là “Tôi biết ơn bạn từ tận đáy lòng”.
-
Cách Trả lời khi được cảm ơn tiếng pháp:
– Trả lời bằng cụm từ “ce n’est rien”.
Nghĩa chuẩn nhất của cụm từ này là “Nó không là gì”
Phát âm cụm từ này là su neigh re-ehn.
– Trả lời bằng “de rien”. Đây là cách cơ bản nhất để nói “không có chi” và được dùng trong hầu hết mọi ngữ cảnh.
Câu này được dịch sát nghĩa là “không của cái gì”.
De có nghĩa của và rien có nghĩa “không có gì”. Phát âm của câu này là dah ree-ehn
– Nói “il n’y a pas de quoi”. Đây là một cách khác để nói “không có chi” hoặc “không sao/không dám”.
Câu này khi dịch thuật sát sẽ không có nghĩa trong tiếng Việt.
Il là “nó”, n’y có nghĩa “có”, a pas là “không” và de quoi có nghĩa “về cái gì”. Phát âm chuẩn của câu này là eel nyah pah der kwah
Kết luận lại chúng ta có thể sử dụng bảng sau trong khi học để nói lời CẢM ƠN TIẾNG PHÁP
Bảng ví dụ cách dịch lời cảm ơn sang tiếng Pháp
Formal “Thank you”
Cảm ơn trang trọng
Je vous remercie Informal “Thank you”
Cảm ơn thân mật
Je te remercie “Thanks”
Cảm ơn thông thường
Merci “Thank you very much”
Cảm ơn rất nhiều
Merci beaucoup “Thank you so much”
Cảm ơn bạn rất nhiều
Un immense merci “No, thank you”
Không, cảm ơn
Non, merci “Thank you my friend”
Cảm ơn bạn tôi
Merci, mon ami/amie “Thank u” via cell phone
Cảm ơn qua điện thoại
Mci “Thank you” in French slang
Cảm ơn bằng tiếng Lóng pháp
Ci Mer “Thank God”
Cảm ơn Chúa
Dieu merci “Many thanks”
Cảm ơn nhiều
Mille mercis “Thank you beautiful”
Cảm ơn người bạn xinh đẹp
Merci, ma belle “Thank you for everything”
Cảm ơn vì tất cả
Merci pour tout “Thank you for the meal”
Cảm ơn vì bữa trưa
Merci pour le repas “Thank you for the succulent meal”
Cảm ơn vì bữa ăn ngon lành
Merci pour le repas succulent “Thank you for your business”
Cảm ơn doanh nghệp của bạn
Nous sommes heureux de faire affaire avec vous “Thank you” in formal correspondence
Cảm ơn trong thư từ chính thức
Je vous prie de recevoir l’expression de mes salutations distinguées Formal “You’re welcome”
Trang trọng “không có gì”
Je vous en prie Informal “You’re welcome”
Thân mật “Không có gì”
Je t’en prie “It’s nothing at all”
Không có gì
C’est rien du tout “With pleasure”
Với niềm vui
Avec plaisir “No problem”
Không vấn đề gì
Pas de problème “It’s nothing”
Không có gì
De rien
Quý khách đang tìm hiểu về dịch tiếng pháp, dịch thuật tiếng pháp tại hà nội, dịch thuật công chứng tiếng pháp, dịch thuật tiếng pháp tphc , hãy gọi ngay tới công ty chúng tôi theo số: 09712 999 86 để được giải đáp chi tiết và trong thời gian sớm nhất. Dịch thuật công chứng 247 ước mong và hân hạnh được phục vụ quý khách!