Như chúng ta đã biết, Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
Mời bạn đọc theo dõi cách dùng relative pronouns with prepositions/Mệnh đề quan hệ có giới từ dưới đây.
Bài viết đang được quan tâm nhất:
- Cách dùng mệnh đề quan hệ có giới từ, Cấu trúc cách làm bài tập (Relative Clauses)
- Cách dùng mệnh đề quan hệ xác định và không xác định
- Cách rút gọn mệnh đề quan hệ – Phương pháp mỗi dạng bài tập
1. Giới từ trước đại từ quan hệ (Preposition + relative pronoun + clause)
Khi đại từ quan hệ (relative pronouns) làm túc từ (tân ngữ) cho một giới từ (prepositions), chúng ta có hai cách viết như sau:
Eg1: The man about whom you are talking is my brother.
Người đàn ông mà tôi đang nói đến là anh trai của tôi.
Eg2: The picture at which you are looking is very expensive.
Bức ảnh mà bạn đang nhìn rất đắt tiền đấy.
2. Giới từ sau động từ (Preposition after the verb)
Eg1: The man (whom) you are talking aboutis my brother.
Người đàn ông mà tôi đang nói đến là anh trai của tôi.
Eg2: The picturewhich you are looking at is very expensive.
Bức ảnh mà bạn đang nhìn rất đắt tiền đấy.
Chú ý:
- Whom (cho người) và Which (cho vật) là hai đại từ quan hệ duy nhất có giới từ đi kèm.
- Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ (MĐQH) thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ (ĐTQH) và có thể dùng That thay thế cho Whom và Which trong MĐQH xác định.
Eg1: I can’t remember the name of the hotel we stayedat.
Tôi không thể nhớ tên của khách sạn mà chúng ta đã ở.
Eg2: This is the color we’ve finally decided on.
Đây là màu mà cuối cùng chúng ta đã quyết định.
- Khi giới từ đứng trước ĐTQH thì ta không thể bỏ ĐTQH và không thể dùng That thay cho Whom và Which.
Cách dùng của các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ:
all, most, none, neither, any, either, some, (a) few, both, half, each, one, two, several, many, much, + of whom/which.
Eg1: I have two sisters, both of whom are students.
Tôi có hai người chị, cả hai đều là sinh viên.
Eg2: He asked me a lot of questions, most of whichI couldn’t answer.
Anh ấy hỏi tôi rất nhiều câu hỏi, hầu hết trong số đó tôi không thể trả lời.
Eg3: Daisy has three brothers, all of whom are teachers.
Daisy có ba anh em, tất cả đều là giáo viên.
Eg4: My mother tried on three dresses,none of which fitted her.
Mẹ tôi đã mặc thử ba chiếc váy, nhưng không chiếc nào vừa với bà ấy.
Bài tập mệnh đề quan hệ có giới từ
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành những câu sau đây:
1. The women ________ I gave the money were glad.
A. to whom B. to that C. for whom D. for that
2. The periodic table contains all the elements, ________ has a particular atomic weight and atomic number.
A. which of each B. each of which C. which each D. each
3. Did you see the men ________I gave the money?
A. to whom B. which C. from whom D. to that
4. They asked me a lot of questions, _____ I couldn’t answer.
A. most of which B. of which most C. most of that D. of that most
5. The man _______ is my teacher.
A. who she is speaking to B. whom she is speaking with C. to whom she is speaking D. to whom she is speaking with
6. The concert ____ I listened last weekend was boring.
A. to that B. to which C. about which D. for which
7. I don’t know the reason ____ she hasn’t talked to me recently.
A. on which B. for which C. of which D. about which
8. I like the village ____ I used to live.
A. in that B. in where C. which D. in which
9. The little girl ____ I borrowed this pen has gone.
A. at whom B. for whom C. to whom D. from whom
10. The knife ____ we cut bread is very sharp.
A. with that B. which C. with which D. that
11. The authority gathered those villagers ____ they explained the importance of forests.
A. who B. whom C. to whom D. to that
12. He is only one boy____ in this game.
A. who participating B. participated C. to participate D. who participate.
13. This is the seventh person____ late.
A. coming B. to come C. come D. all are correct
14. The United States consists of fifty states, ______ has its own government.
A. they each B. each of which C. hence each D. each of that
15. I saw a lot of new people at the party, _______ seemed familiar.
A. some of whom B. some of who C. whom D. some of that
16. The concert ____ I listened last weekend was boring.
A. to that B. to which C. about which D. for which
17. I like the village ____ I used to live.
A. in that B. in where C. which D. in which
18. The little girl ____ I borrowed this pen has gone.
A. at whom B. for whom C. to whom D. from whom
19. The knife ____ we cut bread is very sharp.
A. with that B. which C. with which D. that
20. The authority gathered those villagers ____ they explained the importance of forests.
A. who B. whom C. to whom D. to that
21. The speech ___ we listened last night was information.
A. to which B. which to C. to that D. that
Xem thêm các dạng bài khác được chú ý nhất:
- Bài tập rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian – Công thức cách dùng chi tiết nhất
- Cách đặt câu hỏi với which/ how/ whose/ what trong tiếng Anh
- Khi nào dùng SO, THUS, HENCE và THEREFORE trong tiếng Anh
ĐÁP ÁN:
1A, 2B, 3A, 4A, 5C, 6B, 7D, 8D, 9D, 10C, 11C, 12C, 13B, 14B, 15A, 16B, 17D, 18D, 19C, 20C, 21A.
Và trên đây là tất cả về Mệnh đề quan hệ có giới từ mà các bạn có thể tự học và rèn luyện tại nhà để nâng cao ngữ pháp tiếng Anh của mình.
Hi vọng rằng những kiến thức rất chi tiết bên trên sẽ giúp các bạn hiểu và thành thạo khi sử dụng và sẽ nâng cao số điểm trên các bài thi tiếng Anh để đạt được những thành tích xuất sắc nhé!