Tử vi là một bộ môn huyền học dùng để dự đoán số phận, tính cách và những điều có thể gặp phải trong tương lai. Qua đó giúp con người có thể tránh được những điều xui xẻo và nắm bắt cơ hội tốt hơn. Để hiểu rõ hơn về tử vi đẩu số cũng như cách xem lá số tử vi, mời bạn cùng đọc bài viết dưới đây.
I. Tử vi đẩu số là gì?
Tử vi là phương pháp dựa vào giờ ngày tháng năm sinh để lập lên lá số với thiên bàn, địa bàn, sự dịch chuyển của các sao cùng các thuyết về âm dương, ngũ hành, kinh dịch, can chi,… để luận đoán vận mệnh của một người.
Đến nay vẫn còn khá nhiều tranh cãi về nguồn gốc của tử vi bởi vì không có sách sử nào ghi lại chi tiết về tử vi đẩu số. Tuy nhiên, phần lớn đều thống nhất rằng người thống nhất bộ môn này là ông Trần Đoàn hiệu Hi Di, người thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc và sống vào thời nhà Tống.
Ông là người cho ra mắt cuốn sách Tử vi chính nghĩa kinh được lập ra dựa trên cơ sở thuyết âm dương ngũ hành của kinh dịch. Cùng với đó là học thuyết về chiêm tinh học, thiên văn học, nhân tướng học,… Để giúp luận đoán được những sự kiện sẽ xảy ra trong cuộc đời, qua đó người xem sẽ có hướng khắc phục, đề phòng các chuyện xấu có thể xảy ra.
Nhờ vào quyển sách này mà vua Tống đã chiêu mộ được rất nhiều nhân tài cho đất nước. Sau này, vua Tống đã phái Triệu Thị Minh Tuyết tổng hợp, nghiên cứu đầy đủ hơn về tử vi và đặt tên gọi khác là Tử vi kinh. Đến nay cũng có rất nhiều các nhà tử vi tổng hợp và cho ra mắt các quyển sách tử vi khác nhau, tuy nhiên đều sẽ được dựa trên những kiến thức cơ bản của Tử vi chính nghĩa kinh.
Mặc dù tử vi luận đoán tương lai có nguồn gốc từ Trung Quốc nhưng nó đã được du nhập vào Việt Nam từ rất lâu trước đây và được rất nhiều học giả ưa chuộng. Trong đó Lê Quý Đôn và Nguyễn Bỉnh Khiêm là hai người có nhiều cống hiến cho bộ môn nghiên cứu này.
II. Xem tử vi để làm gì?
1. Chọn ngày tốt
Tử vi giúp bạn biết được ngày tốt cho công việc, cuộc sống của mình và người thân, như ngày ký hợp đồng, ngày động thổ xây nhà, ngày cưới hỏi, ngày mua bán,… Từ đó giúp bạn dễ dàng đưa ra quyết định để công việc được thuận lợi và tốt đẹp nhất.
2. Chọn nghề nghiệp
Việc lập tử vi theo ngày giờ sinh sẽ giúp bạn hiểu được tính cách ẩn sâu trong con người mình, đâu là điểm mạnh, điểm yếu. Đồng thời các cung Mệnh, Thân, Tài Bạch, Quan Lộc trên lá số cũng đại diện cho nghề nghiệp. Nhờ đó bạn có thể lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với mình cũng như giúp công việc phát triển suôn sẻ và thăng tiến dễ dàng hơn.
3. Đề phòng vận hạn
Đây là một trong những điểm mạnh của tử vi và rất phổ biến. Lá số có thể cho bạn biết những khó khăn và trở ngại mà bạn có thể gặp trong tương lai. Qua đó, bạn sẽ biết cách giảm thiểu những rủi ro và hậu quả có thể xảy ra.
4. Tình trạng sức khỏe
Trên lá số tử vi cũng thể hiện tình trạng sức khỏe qua các cung Mệnh, Tật Ách. Điều này giúp bạn hiểu được sức khỏe của mình, dự đoán bệnh tật và thời gian có khả năng mắc bệnh để hỗ trợ phòng ngừa và điều trị tốt nhất.
5. Dự đoán công việc
Nhiều người dựa vào việc xem tử vi hàng năm để đoán định công việc làm ăn của mình. Tử vi sẽ giúp bạn hiểu được công việc đó có thuận lợi hay không, có nên đầu tư hay không,… Nhằm giúp bạn đưa ra những quyết định quan trọng trong công việc cũng như mang lại tài lộc và phát triển sự nghiệp.
III. Số mệnh có thay đổi sau khi xem tử vi không?
Việc lập tử vi sẽ giúp bạn hiểu được vận mệnh của mình để từ đó điều chỉnh những hành động, công việc sao cho mang lại hiệu quả tốt nhất. Những thay đổi này sẽ chỉ giúp bạn chịu ít thiệt hại hơn hoặc gặp nhiều may mắn hơn, chứ không thể thay đổi hoàn toàn vận mệnh.
Tuy nhiên, việc biết trước những điều có thể xảy ra sẽ giúp bạn có thêm động lực để phát triển bản thân. Đồng thời đề phòng hoặc tránh những hạn không may để giúp cuộc sống và công việc suôn sẻ hơn
IV. Luận giải chi tiết lá số tử vi
Lá số tử vi gồm có:
- Thiên bàn: Phần ở giữa lá số
- Địa bàn: 12 cung xung quanh Thiên bàn
1. Thiên bàn
Thiên bàn là phần trung tâm của lá số bao gồm các thông tin:
- Ngày sinh dương lịch
- Ngày sinh Âm lịch
- Tuổi
Tùy theo Can Chi của tuổi, giới tính đều có thể âm hoặc dương (âm nam, dương nam, âm nữ, dương nữ) xen kẽ nhau và cố định theo chi:
Dương Tý Dần Thìn Ngọ Thân Tuất Âm Sửu Mão Tỵ Mùi Dậu Hợi
Ngoài ra, âm dương còn được phân theo hàng can của tuổi:
Dương Giáp Bính Mậu Canh Nhâm Âm Ất Đinh Kỷ Tân Quý
1.1. Bản mệnh
Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ Giáp Tý Mậu Thìn Bính Tý Bính Dần Canh Ngọ Ất Sửu Kỷ Tỵ Đinh Sửu Đinh Mão Tân Mùi Giáp Ngọ Mậu Tuất Bính Ngọ Bính Thân Canh Tý Ất Mùi Kỷ Hợi Đinh Mùi Đinh Dậu Tân Sửu Nhâm Thân Nhâm Ngọ Giáp Thân Giáp Tuất Mậu Dần Quý Dậu Quý Mùi Ất Dậu Ất Hợi Kỷ Mão Nhâm Dần Nhâm Tý Giáp Dần Giáp Thìn Mậu Thân Quý Mão Quý Sửu Ất Mão Ất Tỵ Kỷ Dậu Canh Thìn Canh Dần Nhâm Thìn Mậu Ngọ Bính Tuất Tân Tỵ Tân Mão Quý Tỵ Kỷ Mùi Đinh Hợi Canh Tuất Canh Thân Nhâm Tuất Mậu Tý Bính Thìn Tân Hợi Tân Dậu Quý Hợi Kỷ Sửu Đinh Tý
Trong đó, mỗi mệnh sẽ có 6 ngũ hành nạp âm bao gồm:
Mệnh Nạp âm Kim – Kim loại Hải Trung Kim Kiếm Phong Kim Bạch Lạp Kim Sa Trung Kim Kim Bạc Kim Thoa Xuyến Kim Mộc – Cây Đại Lâm Mộc Dương Liễu Mộc Tùng Bách Mộc Bình Địa Mộc Tang Đố Mộc Thạch Lựu Mộc. Thủy – Nước Giản Hạ Thủy Tuyền Trung Thủy Trường Lưu Thủy Thiên Hà Thủy Đại Khê Thủy Đại Hải Thủy Hỏa – Lửa Lư Trung Hỏa Sơn Đầu Hỏa Tích Lịch Hỏa Sơn Hạ Hỏa Phú Đăng Hỏa Thiên Thượng Hỏa Thổ – Đất Lộ Bàng Thổ Thành Đầu Thổ Ốc Thượng Thổ Bích Thượng Thổ Đại Dịch Thổ Sa Trung Thổ
1.2. Cục
Trong Tử vi, cục mang nghĩa là cách cục dùng để chỉ cuộc đời tương ứng với chủ mệnh. Khi xem xét cục trong lá số tử vi cần chú ý tương quan giữa cục với bản Mệnh và cục với cung Thân. Trong đó bao gồm 5 cục:
- Thủy nhị cục
- Mộc tam cục
- Kim tứ cục
- Thổ ngũ cục
- Hỏa lục cục
1.3. Mệnh chủ
Mệnh chủ thường dùng để phán đoán bản tính, tính cách, phẩm chất, vận trình cuộc đời ở thời niên thiếu hoặc là trước khi lập gia đình.
1.4. Thân chủ
Thân chủ dùng để xét bản tính, sức khỏe, phát triển công việc, cuộc sống,… trong khoảng thời gian nửa đời còn lại. Thông thường, người ta sẽ xét vận mệnh ở sau tuổi 30.
Trên Thiên bàn sẽ có đường nối giữa các cung với nhau, gọi là tam phương, tứ chính. Tam phương tứ chính là tam phương có thêm một cung đối diện gọi là tứ chính. Đây là các cặp cung tam hợp có tác động lớn đến hoàn cảnh và môi trường sống, cụ thể như là:
- Mệnh – Tài Bạch – Quan Lộc – Thiên Di (tứ chính)
- Huynh Đệ – Tật Ách – Điền Trạch – Nô Bộc (tứ chính)
- Phu Thê – Thiên Di – Phúc Đức – Quan Lộc (tứ chính)
- Phụ Mẫu – Nô Bộc – Tử Tức – Tật Ách (tứ chính)
- Phúc Đức – Phu Thê – Thiên Di – Tài Bạch (tứ chính)
- Điền Trạch – Huynh Đệ – Tật Ách – Tử Tức (tứ chính)
- Quan Lộc – Tài Bạch – Mệnh – Phu Thê (tứ chính)
- Nô Bộc – Tử Tức – Phụ Mẫu – Huynh Đệ (tứ chính)
- Thiên Di – Phu Thê – Phúc Đức – Mệnh (tứ chính)
- Tật Ách – Huynh Đệ – Điền Trạch – Phụ Mẫu (tứ chính)
- Tài Bạch – Quan Lộc – Mệnh – Phúc Đức (tứ chính)
- Tử Tức – Nô Bộc – Phụ Mẫu – Điền Trạch (tứ chính)
2. Địa bàn
Địa bàn là 12 ô được sắp xếp quanh thiên bàn và mỗi ô sẽ mang một ý nghĩa khác nhau. Đồng thời mỗi yếu tố trong địa bàn đều có một vị trí khác nhau theo từng người. Nhìn chung, trong tử vi có tất cả 13 cung nhưng vì cung Thân phải xếp chồng lên cung khác nên tổng cộng có 12 cung riêng lẻ.
2.1. Các thành phần trong lá số
- Tên của cung
- Vị trí của cung
- Chính Tinh tọa thủ: Trường hợp cung không có Chính Tinh đóng sẽ gọi là cung Vô Chính Diệu
- Các Phụ Tinh đi cùng chính tính (gồm cả sao tốt và xấu). Những phụ tinh khi kết hợp với chính tinh sẽ tạo thành bộ sao và mang ý nghĩa nổi bật riêng
- Sao thuộc Vòng Trường Sinh
- Tiểu hạn: Vận hạn trong 1 năm
- Đại hạn: Vận hạn trong 10 năm
2.2. Quy định về màu ngũ hành
- Màu đen: Hành Thủy
- Màu xám: Hành Kim
- Màu đỏ: Hành Hoả
- Màu xanh lá: Hành Mộc
- Màu vàng: Hành Thổ
2.3. 12 cung trên lá số tử vi
Tên cung Ý nghĩa Cung Mệnh Luận đoán tính cách, nghề nghiệp phù hợp, tình cảm gia đình, định cách cục là cao hay thấp, xu hướng chung của mệnh và vận. Cung Huynh Đệ Dự đóan mối quan hệ giữa bạn và anh chị em trong gia đình, số lượng anh chị em, có thành đạt hay không, sức khỏe tốt hay không,… Cung Phu Thê Chi biết nên kết hôn sớm hay muộn, khái quát về tướng mạo, tính cách đặc trưng của vợ hoặc chồng, tình cảm và quan hệ hôn nhân. Cung Tử Tức Luận đoán số lượng con cái, sinh con có thuận lợi hay không, tình cảm có tốt không, tương lai của con,… Cung Tài Bạch Dự đoán về tài sản, tiền bạc, của cải vật chất trong suốt cuộc đời và cách hình thức thụ hưởng như lương lậu bổng lộc, kinh doanh buôn bán, sản xuất trồng trọt, thừa hưởng gia tài từ người khác,… Cung Tật Ách Cho biết tổng quát về sức khỏe bao gồm cả các bệnh bạn dễ mắc phải, các tật có thể sẽ có, các khiếm khuyết trên cơ thể,… Cung Thiên Di Luận đoán mối quan hệ của bạn với xã hội bên ngoài từ việc đi lại cho đến giao tiếp đối ngoại Cung Nô Bộc Luận đoán mối quan hệ giữa bạn và bạn bè, đồng nghiệp, cấp dưới,… Cung Quan Lộc Cho biết hướng phát triển sự nghiệp, sự thành bại trong công danh sự nghiệp, công việc có thuận lợi hay không, mức độ thăng tiến, uy quyền ra sao,… Cung Điền Trạch Luận đoán về tài sản vật chất, nhà cửa đất đai, ruộng đồng vườn tược,… của bản thân Cung Phúc Đức Dự đoán tình hình âm đức của tổ tiên để lại và phúc đức của bản thân được hưởng do chính mình làm việc thiện mà có. Cung Phụ Mẫu Luận đoán mối quan hệ giữa bạn với cha mẹ, bối cảnh của gia đình, địa vị thành tựu, xuất thân, sự hỗ trợ và tuổi thọ của cha mẹ
Vì cung Thân không có vị trí cụ thể mà luôn xếp chồng vào 1 trong 6 cung Phúc Đức, Phu Thê, Tài Bạch, Quan Lộc, Thiên Di và cung Mệnh. Cung thân thường được xem là những nỗ lực của bản thân ở nửa sau của cuộc đời.
2.4. Các chính tinh
Tên sao Ý nghĩa Vòng Tử Vi Tử Vi Thuộc Thổ – Dương Thổ là Đế tinh chuyên chủ về tước lộc Liêm Trinh Thuộc Âm Hỏa là Đào hoa tinh chủ về uy quyền và phẩm chất Thiên Đồng Thuộc Dương Thủy là Phúc Tinh chủ về phúc thọ Vũ Khúc Thuộc Âm Tinh là Tài tinh chủ về tài lộc Thái Dương Thuộc Dương Hỏa là Quý tinh chủ về quan lộc Thiên Cơ Thuộc Âm Mộc là Thiện tinh chủ về anh em, hóa khí Vòng Thiên Phủ Thiên Phủ Thuộc Dương Thổ là Tài tình chủ về tài lộc, uy quyền Thái Âm Thuộc Âm Thủy là Phú tinh chủ về của cải, tiền tài Tham Lang Thuộc Dương Mộc là Hung tinh chủ về phúc đức, tai họa Cự Môn Thuộc Âm Thủy là Ám tinh, chủ về thị phi, cản trở Thiên Tướng Thuộc Dương Thủy là Quyền tinh chủ về uy quyền và tài lộc Thiên Lương Thuộc Dương Thổ là Phúc Tinh chủ về phúc thọ, tài lộc Thất Sát Thuộc Dương Kim là Quyền tinh chủ về tài lộc và uy quyền Phá Quân Thuộc Âm Thủy là Hung tinh chủ về bất lợi với lục thân và tai họa
2.5. Các phụ tinh
- Vòng Thái Tuế: Thái Tuế, Tang Môn, Bạch Hổ, Quan Phù, Điếu Khách. Các phái khác thêm vào 7 sao Thiếu Dương, Thiếu Am, Trực Phù, Tuế Phá, Long Đức, Tử Phù, Phúc Đức
- Vòng Lộc Tồn: Lộc Tồn, Kình Dương, Đà La, Quốc Ấn, Đường Phù, Bác Sĩ, Thanh Long, Lực Sĩ, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Hỷ Thần, Phi Liêm, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ
- Vòng Trường Sinh: Trường Sinh, Mộc Dục, Lâm Quan, Đế Vượng, Quan Đới, Suy, Bệnh, Tuyệt, Thai, Dưỡng, Tử, Mộ
- Các sao an theo tháng: Hữu Bật, Tả Phụ, Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Hình, Thiên Riêu, Đẩu Quân.
- Các sao an theo giờ: Văn Xương, Văn Khúc, Thai Phụ, Phong Cáo, Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Không, Địa Kiếp. Một số phái sẽ thay vị trí chính của sao Thiên Không bằng Địa Không và sao Thiên Không an liền sau sao Thái Tuế và cùng đồng cung với Thiếu Dương
- Tứ trợ tinh: Hóa Lộc, Hóa Kỵ, Hóa Khoa, Hóa Quyền
- Các sao an theo Chi: Long Trì, Phượng Các, Hồng Loan, Thiên Hỷ, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Mã, Hoa Cái, Đào Hoa, Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Thần, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Quả Tú, Thiên Khốc, Thiên Hư. Tuy nhiên một số phái khác sẽ an sao Hỏa Tinh và Linh Tinh theo giờ sinh.
- Các sao an theo Can: Lưu Hà, Thiên Việt, Tuần Không, Thiên Khôi, Triệt Không.
- Các sao cố định: Thiên La, Địa Võng, Thiên Thương, Thiên Sứ
Trên đây là các thông tin về hướng dẫn cách xem và lập lá số tử vi đơn giản cho người mới, hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu hơn về lá số tử vi của mình.