Hướng dẫn cài đặt biến tần Altivar 212 ATV212 dòng biến tần HVAC của Schneider
Contents
I/CÀI ĐẶT CƠ BẢN CHO BIẾN TẦN ATV212
Mục đích: – Các bước cài đặt ban đầu cho một biến tần mới – Sau các bước này, biến tần đã có thể vận hành cơ bản với lệnh chạy dừng từ terminal và lệnh đặt tốc độ bằng biến trở vào chân analog AI1 (0-10V) Các bước cần thực hiện : 1/ Trả về mặc định nhà máy 2/ Nhập thông số động cơ, làm auto tune 3/ Chọn luật điều khiển động cơ tùy theo loại tải 4/ Cài đặt các thông số làm việc 5/ Cài đặt các rơ-le báo hiệu trạng thái biến tần 6/ Cài đặt ngõ ra analog báo trạng thái biến tần
1/ Trả về mặc định nhà máy (factory setting)
ATV212: tYP = 3
2/ Nhập các thông số động cơ và làm auto tune (nếu động cơ có nhãn)
•uLu= Điện áp đ/mức đ/cơ •F415 = dòng đ/mức đ/cơ •F701 = 1, F400 (làm tuning) =2 -> kích chạy biến tần •uL=Tần số đ/mức đ/cơ •F417= Tốc độ đ/mức đ/cơ
3/Chọn luật điều khiển động cơ tùy theo tải
ATV212: Pt = 0 (luật U/f), 1 (luật bơm quạt), 2 (luật U/f+boost), 3 (luật vector), 4 (luật tiết kiệm năng lượng)
4/ Cài đặt các thông số làm việc +Cài đặt dòng bảo vệ quá tải
ATV212: tHr = dòng định mức động cơ
+ Cài đặt hạn dòng (current limit)
ATV212: F601 = chỉnh tùy theo nhu cầu sử dụng , tối đa 1.1 In
-Cài đặt thời gian tăng tốc (ACC), thời gian giảm tốc (DEC)
ATV212: ACC, DEC
+ Cài đặt giới hạn tốc độ cao (HSP), giới hạn tốc độ thấp (LSP)
ATV212: UL (HSP), LL (LSP)
+ Cài đặt tần số sóng mang/ tần số đóng cắt (switching frequency)
ATV212: F300
+ Cài đặt quay thuận nghịch : F311 = 0 (thuận và nghịch) ; 1 (chạy thuận) ; 2 (chạy nghich)
5/ Cài đặt relay báo trạng thái biến tần Relay 1 (R1A-R1B-R1C) báo lỗi (relay đóng vào khi không có lỗi, mở ra khi có lỗi) Relay 2 (R2A-R2C) báo chạy dừng
ATV212: F132 (FL relay) = 11, F130 (RY relay) = 14
6/ Cài đặt ngõ ra analog báo trạng thái biến tầnCài đặt AO1 báo tốc độ chạy, xuất ra từ 0-10VDC
ATV212: FNSL = 0 (báo tốc độ chạy), gạt SW101 sang vị trí V (xuất ra 0-10V)
Chức năng bắt tốc độ động cơ – Catch on the fly
ATV212: F301 = 3
Điều khiển biến tần bằng nút nhấn trên màn hình biến tần
ATV212: CMOd = 1, FMOd = 3 à Nhấn mode đến khi thấy “0.0”, đặt tốc độ từ 0-50Hz
Cài đặt chân LI3 để chuyển đổi giữa 2 cách điều khiển
ATV212: F112 = 38 (cài chân R để đổi chế độ), F207 = 3 (Manual =HMI), Fnod = 1 (Auto = VIA), Cnod =0
Cài đặt chân LI3 để chuyển đổi giữa 2 kênh tham chiếu
ATV212: F112 = 38 (cài chân R để đổi chế độ), F207 = 3 (Manual =HMI), Fnod = 1 (Auto = VIA), Cnod =0
III. CÀI ĐẶT CÁC CHỨC NĂNG CỦA BIẾN TẦN
1/ Chạy động cơ với tốc độ cao hơn 50Hz •Cài lại ngưỡng tốc độ tối đa cho phép: Max frequency / tFr / 308 / FH •Cài lại ngưỡng giới hạn tốc độ tối đa: High speed / HSP / 512.2 / UL
ATV212: FH = 90, UL = 80, F204 = 802/ Chọn cách dừng cho động cơ
Biến tần có thể điều khiển động cơ -Dừng theo thời gian giảm tốc (DEC): Ramp Stop -Dừng tự do: Freewhee
3/ Chạy theo các cấp tốc độ
ATV212: F112 = 6, F113 = 7 Sr1 = 20, Sr2 = 10, Sr3 = 25
4/ Chức năng điều khiển PID
Ví dụ: Cài tín hiệu hồi tiếp đưa về AI1, mức đặt (reference) là 50% à Khi đó biến tần thay đổi tốc độ động cơ để đảm bảo mức phản hồi luôn bằng mức đặt = 50% (hồi tiếp <50% thì biến tần chạy nhanh, hồi tiếp > 50% thì biến tần giảm tốc hoặc dừng hẳn
ATV212: CMOd = 0 (terminal), FMOd = 3 (HMI) F360 = 1 (enable PID with VIA) => Chọn AI1 nhận tín hiệu hồi tiếp
Nhấn mode đến khi thấy “0.0” chỉnh = 25Hz Monitor the PID feedback at d => Đặt mức tham chiếu = 50%
5/ Chức năng Sleep Wake up (bổ trợ cho chức năng PID dùng cho bơm)
ATV212: LL = 25.0 (low speed) F256 = 10.0 (time at low speed)
F392 = 15.0 (wake up at PI error 30%) or F393 = 10.0 (fdbk threshold)
12) Save the current configuration in drive memory(Lưu bộ cài đặt trong bộ nhớ của biến tần)
ATV212: tYP = 7
13) Retrieve the backup configuration(Gọi bộ cài đặt từ bộ nhớ của biến tần)
ATV212: tYP = 8
14) Set the drive ready for Modbus communication (Cài đặt Modbus) Address 1, baud rate 19.2kbps, format 8E1 (do a Factory setting first)
ATV212: COM/ F800=1, F801=1, F802=1 CMOD=2, FMOD=4