1.1. Khái niệm dữ liệu
Dữ liệu là tất cả các thông tin có thật ựược máy tắnh xử lắ. Chúng có nhiều dạng khác nhau, thể hiện qua các ựối tượng cần xử lắ như văn bản, số liệu, âm thanh, hình ảnh,…
1.2. Kiểu dữ liệu
Kiểu dữ liệu là tập hợp tất cả các giá trị mà một ựại lượng thuộc kiểu ựó có thể nhận ựược, trên ựó xác ựịnh một số phép toán.
điều ựó có nghĩa là một ựại lượng (biến, hằng,…) chỉ có thể nhận một tập hợp các giá trị
nhất ựịnh (chứ không phải mọi giá trị có thể có) và trên tập hợp các giá trị ựó có xác ựịnh một số phép toán. Chẳng hạn kiểu số nguyên thông thường chỉ nhận các giá trị trong phạm vi -215
ựến 215-1, trên ựó có các phép toán số học +, -, *, /, div, mod và các phép so sánh =,<,>.
1.3. Phân loại các kiểu dữ liệu
TURBO PASCAL phân loại các kiểu dữ liệu như sau Kiểu dữ liệu
Kiểu vô hướng ựơn giản Kiểu dữ liệu có cấu trúc Con
trỏ Kiểu cơ sở Kiểu do người dùng ựịnh nghĩa Kiểu logic Bool Kiểu số nguyên Kiểu số thực Kiểu kắ tự Kiểu liệt kê Kiểu khoảng con Mảng Bản ghi Tập hợp Tệp Kiểu xâu kắ tự 2. Các kiểu dữ liệu ựơn giản 2.1. Kiểu số nguyên
Kiểu số nguyên bao gồm tất cả các số nguyên có thể biểu diễn ựược trên máy tắnh. Từ khoá : Integer
Phạm vi biểu diễn: từ -32768 ựến 32767 , tức -215 ựến 215-1 ( dùng 2 byte=16 bit ) Như vậy kiểu integer chỉ là một ựoạn của tập số nguyên
Các phép toán: Kiểu integer ựược thực hiện với tất cả các phép toán dành cho số nguyên thông thường
+ Các phép toán số học: + ( cộng) , – ( trừ ), * ( nhân ) , / ( chia ) , DIV ( phép chia lấy phần nguyên, vắ dụ: 7 div 3=2), MOD ( phép chia lấy phần dư, vắ dụ: 7 mod 3=1)
+ Các phép so sánh: = ( bằng ) , < ( nhỏ hơn ) , <= ( nhỏ hơn hoặc bằng ), > ( lớn hơn) , >= ( lớn hơn hoặc bằng ), <> ( khác )
Trong TURBO PASCAL, ngoài kiểu số nguyên ựược khai báo với từ khoá integer nói trên
còn có các kiểu số nguyên khác ( xem bảng ) phục vụ cho các mục ựắch tắnh toán khác nhau
Kiểu ( từ khoá ) Phạm vi biểu diễn Kắch thước (byte) Byte 0..255 1 Shortint -128..127 1 Integer -32768..32767 2 Word 0..65535 2 Longint -2147483648.. 2147483647 4 2.2. Kiểu số thực
Kiểu số thực là tập hợp tất cả các số thực có thể biểu diễn ựược trên máy tắnh. Không
phải tất cả các số thực ựều có thể biểu diễn ựược trên máy tắnh mà ựộ lớn và ựộ tinh xác của
nó phụ thuộc vào máy và chương trình dịch. – Kiểu số thực ựược khai báo với từ khoá real – Phạm vi biểu biễn: từ 1.9×10-39 ựến 1.7×1038
– Các phép toán: Kiểu real có thể thực hiện với tất cả các phép toán của số thực thông thường: +, -, *, / và các phép so sánh ( không có phép div và mod dành cho số thực ).
– Cách viết số thực dạng dấu phảy ựộng:
Trong máy tắnh số thực ựược viết dùng dấu chấm ựể ngăn giữa phần nguyên và phần lẻ
thập phân. Trong dạng dấu phảy ựộng số thực ựược viết theo dạng: AE+b, trong ựó A gọi là
phần ựịnh trị, E+b gọi là phần mũ.
Vắ dụ: Ta xem xét các cách viết khác nhau của cùng 1 số
824.12345=8.2412345×102 hay 8.2412345E+2
=824123.45×10-3 hay 824123.45E-3
Trong TURBO PASCAL, ngoài kiểu số thực ựược khai báo với từ khoá real nói trên còn có các kiểu số thực khác ( xem bảng ) phục vụ cho các mục ựắch tắnh toán với ựộ lớn và ựộ chắnh
xác khác nhau Kiểu ( từ khoá ) Phạ m vi biểu diễn Chữ số có nghĩa Kắch thước ( byte ) Single 1.5E-45..3.4E+38 7-8 4 Real 2.9E-39..1.7E+38 11-12 6 Double 5.0E-324..1.7E+308 15-16 8 Extended 3.4E-4932..1.1E+4932 19-20 10
* Các hàm số học chuẩn dùng cho kiểu số nguyên và số thực: đây là những hàm ựược ựịnh
nghĩa sẵn trong TURBO PASCAL, ta có thể sử dụng nhưcác công cụ ựể tắnh toán
Tên hàm ( trong TP ) Cho kết quả ( hàm)
ABS(X) | X (giá trị tuyệt ựối của X)
SQR(X) X2 ( X bình phương)
SQRT(X) X (căn bậc 2 của X )
LN(X) lnX (Logarit Nepe)
EXP(X) eX
SIN(X) sinX ; X cho bằng radian
COS(X) cosX; X cho bằng radian
ARCTAN(X) arctangX
SUCC(n) n+1 ( số tiếp theo của n ) , n nguyên
PRED(n) n-1 ( số kề trước của n ) , n nguyên
TRUNC(X) cắt, cho phần nguyên của X
ROUND(X) Làm tròn phần lẻ của X
2.3. Kiểu kắ tự
Kiểu kắ tự là tập hợp tất cả các kắ tự của bảng mã máy tắnh ( ASCII ) Từ khoá Char
Có thể sử dụng các phép toán so sánh ựối với kiểu kắ tự, kắ tự nào ựứng trước theo thứ tự của
bảng mã máy tắnh sẽ ựược coi là nhỏ hơn, kắ tự ựứng sau ựược xem là lớn hơn
Vắ dụ: ‘a’ < ‘b’
Hằng kắ tự ựược viết trong cặp dấu nháy ‘ ‘
Các hàm dùng cho kiểu kắ tự:
Tên hàm ( trong TP ) Cho kết quả ( hàm)
ORD(C) cho số thứ tự của kắ tự C trong bảng mã
CHR(n) cho kắ tự có số thứ tự là n
SUCC(C) cho kắ tự ựứng kề sau
PRED(C) cho kắ tự ựứng kề trước
2.4. Kiểu logic (Boolean)
Từ khoá Boolean
Các phép toán logic: NOT , AND, OR, XOR
Các phép toán so sánh: =, <, >, …
Kiểu logic boolean chỉ có 2 giá trị : True và False Người ta ựịnh nghĩa: False < True
2.5. Kiểu liệt kê (Enumerated scalar type)
Là kiểu cho phépngười lập trình có thể tự ựịnh nghĩa ra các kiểu vô hướng bằng cách liệt kê
các giá trị của kiểu vô hướng ra thông qua các tên do người lập trình tạo ra. Danh sách các giá trị này ựược ựặt trong ngoặc ựơn và ựược mô tả bằng một tên kiểu trong phần mô tả (Phần TYPE).
Từ khoá: TYPE
Vắ dụ:
TYPE
Boolean=(False, True);
Color=(Red, Blue, Green, While, Black);
Một biến vô hướng có thể ựịnh nghĩa thông qua các kiểu ựã ựược mô tả trong phần TYPE
như sau:
VAR
Ketqua: Boolean; Mau1, Mau2: Color;
Hoặc khai bái trực tiếp với mô tả kiểu dữ liệu:
VAR
Gioitinh: (Nam, nu);
Ngay: (Chunhat, Hai, Ba, Tu, Nam, Sau, Bay);
Vắ dụ:
Ketqua:= True; Mau1:=Blue; Gioitinh:=Nam; Ngay:=Chunhat;
2.6. Kiểu khoảng con (Sub- range Type)
Là kiểu vô hướng ựược dụng khi một biến chỉ ựược láy giá trị trong một khoảng (xác ựịnh bởi cận trên và cận dưới).
Ớ Quy tắc ựịnh nghĩa:
Hang_can_duoi..Hang_can_tren;
Trong ựó: Hang_can_duoi < Hang_can_tren, và cùng kiểu. Ớ Tác dụng: – Tiết kiệm ô nhớ.
– Có thể kiểm tra giá trị của biến khi chạy chương trình không ựược vượt ra khỏi giới hạn
của khoảng con.
Vắ dụ:
TYPE
Ngay= (Chunhat, Hai, Ba, Tu, Nam, Sau, Bay); Chu_cai_hoa=’A’..’Z’;
VAR
ch: Chu_cai_hoa;
3. Các khai báo
3.1. Khai báo ựơn vị
đơn vị là một kiểu tổ chức của chương trinh Pascal, trong ựó có các chương trình con, nhằm thực hiện một một chức năng nào ựó. Ta khai báo các ựơn vị sử dụng trong chương trình theo cú pháp sau:
Uses Tên_ựơn_vi;
CRT là ựơn vị chuẩn quản lý màn hình, bàn phắm; GRAPH là ựơn vịựồ họa. PRINTER là
ựơn vị khai báo máy in, máy in ựược cài ựặt tên là LST. Vắ dụ 1: Uses crt;
Vắ dụ 2: Uses crt, graph, printer;
3.2. Khai báo nhãn
Nhãn là một tên trong Pascal. Nhãn dùng ựánh dấu một câu lệnh trong chương trình ựể có thể chuyển ựiều khiển tới ựó. Khai báo nhãn trong chương trình theo cú pháp sau:
Label Tên_nhãn;
Cách ựánh dấu nhãn cho câu lệnh như sau: Tên_nhãn : Câu lệnh; Vắ dụ: Label Tiep; . . . Tiep : Readln(x); 3.3. Khai báo hằng
Hằng là ựại lượng không thay ựổi giá trị trong quá trình xử lắ. Ta khai báo hằng theo cú pháp:
const Tên_hằng=Giátrị ;
ở ựó: Tên_hằng do ta ựặt ra, Giátrị là giá trị mà tên hằng sẽ nhận và giữ không ựổi suốt
quá trình xử lắ.
Vắ dụ: const n=10; { khai báo hằng số nguyên n=10} pi=3.1416; { khai báo hằng số pi }
ki_tu=’Y’; { khai báo hằng kắ tự ki_tu nhận kắ tự Y}
3.4. Khai báo kiểu
Khai báo kiểu là ựịnh nghĩa một kiểu dữ liệu do người sử dụng tạo ra. Khai báo kiểu có cú pháp sau:
Type Tên_kiẻu = Mô_ tả_kiểu;
Vắ dụ: Type Mau = (do, xanh, vang, tim, nau);
Type Phuong_tien_GT = (xe_dap, xe_may, o_to, tau_hoa); Type Tuoi_nguoi = 1..300;
3.5. Khai báo biến
Biến là ựại lượng có thể thay ựổi giá trị trong quá trình xử lắ. Biến của chương trình là tên
của ô nhớ cất giữ dữ liệu. Muốn sử dụng biến nào ta phải khai báo trước biến ựó bằng cách viết tên biến trong phần khai báo ở ựầu chương trình sau từ khoá Var.
Cú pháp:
Var Tên_biến:Kiểu_dữ_liệu;
ở ựó: Tên_biến do ta ựặt ra, Kiểu_dữ_liệu là tên của một trong các kiểu dữ liệu của TURBO PASCAL, dấu hai chấm bắt buộc phải có ựể ngăn giữa 2 phần của khai báo, dấu chấm phảy kết thúc dòng khai báo. Các biến có cùng kiểu có thể ựược khai báo cùng nhau bằng cách viết các tên biến cách nhau bởi dâú phảy (,), nhóm các biến khác kiểu nhau ựược viết cách nhau bởi dấu ;
Vắ dụ: Var i:integer; { khai báo một biến có tên là I, biến này có kiểu nguyên} x,y,z:real; { khai báo 3 biến x,y,z nhận các giá trị có kiểu thực } t: char; { khai báo biến t có kiểu kắ tự }
kiem_tra:boolean; { khai báo biến logic } Tuoi: 1..300;
đối với mỗi bài toán, khi phân tắch thuật toán, ta phải xác ựịnh rõ ngay chương trình cần phải nhập vào các dữ kiện gì ? các kết quả trung gian nào cần phải ựược chứa, dữ liệu ra là những
gì?… ựể từ ựó có phần khai báo chắnh xác, không bị thiếu mà cũng không thừa gây lãng phắ ô nhớ (!)
4. Biểu thức và câu lệnh
4.1. Biểu thức
Biểu thức là một công thức tắnh toán ựể có một giá trị theo một công thức toán học nào ựó. Một biểu thức bao gồm các toán tử kết hợp với các toán hạng.
Các toán tử trong TURBO PASCAL gồm: các phép toán số học ( +, -, *, / ), các phép so sánh ( =, <, >, …), các phép toán logic ( NOT, AND, OR);
Các toán hạng: gồm các hằng, các biến, các hàm ựược dịnh nghĩa trong TURBO PASCAL Thứ tự ưu tiên các phép toán như sau:
1. dấu ngoặc ( ) nội dung viết trong dấu ngoặc ựược ưu tiên thực hiện trước nhất 2. phép lấy ựối ( – ), phép NOT
3. các phép tắnh loại nhân, chia: *, /, DIV, MOD, AND 4. các phép tắnh loại cộng, trừ: +, -, OR
5. các phép so sánh: +, <>, <, >, …
Chú ý: Biểu thức trong Pascal chỉựược viết trên 1 dong do ựó phải chú ý dùng các dấu ( ) ựể
viết cho chắnh xác. Vắ dụ: Biểu thức toán học viết là: ab ac b 2 1 4 2 + − Trong Pascal viết là: (b*b- 4*a*c)/(1+sqrt(2*a*b)) Biểu thức toán học viết là: 1 sin 2 cos sin 2 + + + x x x
4.2. Câu lệnh
Câu lệnh xác ựịnh công việc, thao tác mà chương trình phải thực hiện ựể xử lắ các dữ liệu ựã
mô tả, khai báo. Các lệnh viết cách nhau bởi dấu (;), TURBO PASCAL phân loại các lệnh như sau:
– Lệnh ựơn: là các lệnh không chứa các lệnh khác
– Lệnh có cấu trúc: thường chứa nhiều hơn một lệnh ựơn, bao gồm khối lệnh, các lệnh thử và rẽ nhánh, các lệnh lặp.
– Lệnh hợp thành ( còn gọi là lệnh phức hay lệnh ghép ): gồm một nhóm các lệnh ựược ựặt giữa cặp từ khoá begin … end; ( dấu chấm phảy (;) kết thúc chứ không phải dấu chấm ) như
sau: begin lệnh1; lệnh2; … lệnhn; end;
Dạng lệnh này cho ta thấy tắnh có cấu trúc của TURBO PASCAL. Một nhóm các lệnh giải quyết trọn vẹn một công việc nào ựó sẽ ựược tổ chức trong một khối lệnh dạng này, và từng công việc của bài toán lớn sẽ ựược giao cho từng người làm trước khi ghép lại ựể giải bài toán tổng thể. Chúng ta sẽ ựề cập kĩ hơn về vấn ựề này ở phần chương trình con ( thủ tục và hàm ).
Bài tập chương 2
Hãy viết các khai báo biến cho các bài toán sau: 1. Tắnh n giai thừa: n! =1.2…n với n>1
2. Tắnh các tổng: S=1/2 + 1/4 +…+ 1/(2k)
Q=1.1!+2.2!+…+n.n!
3. Tìm và in ra tất cả các số chắnh phương nhỏ hơn một số cho trước, cho biết có bao nhiêu số chắnh phương như vậy.
4. Viết chương trình giải bài toán cổ: ” Vừa gà vừa chó, bó lại cho tròn, ba mươi sáu con, một trăm chân chẵn. Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó?”
5. Viết chương trình tìm ước số chung lớn nhất của 2 số nguyên dương cho trước. 6. Tắnh Ex=1 1 2 2 + x + x + +x + n n ! ! … ! … với ựộ chắnh xác ε=10
-4 ( ABS(xn/n!) < ε ), giá trị x ựược nhập vào từ bàn
phắm khi chạy chương trình.
7. Cần có 50000 ự từ các loại giấy bạc 1000ự, 2000ựvà 5000ự. Tìm tất cả các phương án có thể. 8. Chuyển một số thập phân nguyên dương thành một số nhị phân, in ra màn hình dạng
CHƯƠNG III
CÁC THỦ TỤC VÀO RA DỮ LIỆU VÀ CÁC CẤU TRÚC đIỀU KHIỂN
1. Phép gán
Phép gán dùng ựể gán giá trị của một biểu thức cho một biến. Kắ hiệu phép gán là := Cú pháp Tên_biến:=Biểu thức;
Ý nghĩa: Khi gặp lệnh này, trước hết máy sẽ tắnh giá trị của biểu thức ở vế phải rồi gán giá trị tắnh ựược cho biến ở vế trái.
Chú ý: kiểu dữ liệu của biểu thức phải phù hợp với kiểu dữ liệu của biến ở vế trái.
Vắ dụ: Với các biến ựã ựược khai báo thắch hợp ở ựầu chương trình, trong thân chương trình ta có thể viết
x:=5; nghĩ là biến x nhận giá trị 5
x:=x+1; giá trị của biến x ựược thay thế bởi giá trị của chắnh nó tăng thêm một delta:=b*b-4*a*c; tắnh giá trị của delta trong chương trình giải phương trình bậc 2 doan:= true;
chu_cai:= ‘A’;
2. Các thủ tục Vào- Ra dữ liệu
2.1. Các thủ tục vào dữ liệu 2.1. Các thủ tục vào dữ liệu
Các biến của chương trình có thể nhận giá trị thông qua phép gán ở trong chương trình, tuy nhiên, ựể gán giá trị cho biến thông qua các thiết bị nhập chuẩn nhưbàn phắm ta dùng một trong 2 thủ tục sau
read( danh sách các tên biến); readln(danh sách các tên biến);
ý nghĩa: nhập giá trị cho từng biến trong danh sách tên biến bằng cách gõ vào từ bàn
phắm. Các biến trong danh sách các tên biến viết cách nhau bởi dấu phảy (,). Khi nhập các giá trị cụ thể, các giá trị phải phù hợp với các biến trong danh sách về số lượng biến, kiểu của biến và vị trắ các biến trong danh sách. Các giá trị sốựược viết cách nhau bởi ắt nhất một dấu
khoảng trắng (dấu cách).
Các biến trong thủ tục này cho phép là các kiểu sau: Nguyên, thực, kắ tự, xâu kắ tự, khoảng con,… Không ựược là kiểu logic.
Vắ dụ: với các khai báo ở trên (bài 2.III), ta có thể viết read(x,y,z);
readln(t); …
khi chạy chương trình ta có thể gõ: 3 6 4 ↵
N↵
nghĩa là biến x nhận giá trị 3, biến y nhận giá trị 6, biến z nhận giá trị 4 còn biến t nhận
Hai cách viết read và readln có ý nghĩa như nhau về tác dụng nhập dữ liệu, chỉ khác là
sau khi thực hiện xong chức năng này thì lệnh readln sẽ ựưa con trỏ về ựầu dòng tiếp theo,
còn lệnh read thì không.
Ngoài 2 cách viết trên còn có thủ tục readln; không có tham số cho phép dừng chương
trình chờ gõ một phắm bất kì trước khi tiếp tục.
Chú ý: Khi vào dữ liệu cho biến kắ tự hoặc biến xâu kắ tự ta dùng thủ tục Readln(..) và mỗi biến trong một thủ tục.
Vắ dụ: đầu chương trình khai báo các biến Var t: string; p: char; i,j,k : integer;
Trong thân chương trình vào dữ liệu cho các biến trên có thể viết như sau: Readln(t); readln(p); readln(i,j,k);
2.2. Các thủ tục ra dữ liệu
Có 2 cách viết dữ liệu ra màn hình: write( các mục cần ghi ra ); writeln( các mục cần ghi ra );
– ý nghĩa: ựưa ra màn hình các kết quả tắnh toán trong chương trình, giá trị các biến, hay tất cả những gì nằm giữa cặp dấu nháy ‘ … ‘
– Vắ dụ: write(x,y); In ra màn hình các giá trị x và y, kết quả trên màn hình là 36
Có thể viết thành write(x); write(y); hay rõ hơn
write(‘x=’,x);write(‘y=’,y); thì kết quả là x=3 y=6
các kắ tự ‘x=’ và ‘y=’ nằm trong cặp dấu ngoặc chỉ có tác dụng trình bày, làm phân biệt rõ các giá trị ựược viết ra.
Hai cách viết trên có ý nghĩa như nhau về việc thể hiện dữ liệu ra màn hình, tuy nhiên thủ tục writeln sẽ chuyển con trỏ xuống ựầu dòng tiếp theo sau khi thực hiện, con thủ tuc write giữ nguyên vị trắ con trỏ.