Đất đai tại Việt Nam được phân thành 3 loại chính là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Trong đó, đất nuôi trồng thủy sản (đất NTS) được xếp vào loại đất nông nghiệp. Vậy NTS là đất gì? sử dụng theo quy định như thế nào, bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn đọc.
Contents
Đất NTS Là Gì?
NTS là ký hiệu của đất nuôi trồng thủy sản, thuộc nhóm đất nông nghiệp theo phân loại đất dựa trên các quy định của pháp luật Việt Nam về đất đai. Đất NTS được sử dụng cho mục đích nuôi, trồng thủy sản, bao gồm đất nuôi trồng nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng nước ngọt.
Theo điều 2 Luật Thủy sản 2003 có quy định: Đất để nuôi trồng thuỷ sản là đất có mặt nước nội địa, bao gồm ao, hồ, đầm, phá, sông, ngòi, kênh, rạch; đất có mặt nước ven biển; đất bãi bồi ven sông, ven biển; bãi cát, cồn cát ven biển; đất sử dụng cho kinh tế trang trại; đất phi nông nghiệp có mặt nước được giao, cho thuê để nuôi trồng thuỷ sản.
Hạn Mức Giao Đất Nuôi Trồng Thủy Sản NTS
Tại khoản 1 và 4 Điều 129 Luật Đất đai 2013 quy định về hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
-
Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
-
Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
-
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.
Việc giao đất phải tuân theo quy định về hạn mức. Điều này ảnh hưởng đến quyền lợi nếu có thực hiện chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc bồi thường về đất đai.
Đất NTS Có Được Chuyển Đối, Chuyển Nhượng Không?
Theo quy định tại Điều 57 của Luật Đất đai 2013, đất nuôi trồng thủy sản được phép chuyển đổi mục đích sử dụng nhưng phải đáp ứng được điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
Riêng với việc chuyển nhượng, dù được phép nhưng đất nuôi trồng thủy sản cũng cần đảm bảo điều kiện chuyển nhượng, hạn mức chuyển nhượng.
Nghĩa Vụ Tài Chính Khi Chuyển Đổi Đất NTS
Theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất thì:
-
Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở
-
Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở
Thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thời hạn nộp tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 14 Nghị định 45/2014/NĐ-CP:
-
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Thông báo của cơ quan thuế, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo Thông báo.
-
Trong vòng 60 ngày tiếp theo, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo Thông báo.
-
Quá thời hạn quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, người sử dụng đất chưa nộp đủ số tiền sử dụng đất theo Thông báo thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo mức quy định của pháp luật về quản lý thuế trừ trường hợp có đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất đối với những trường hợp được ghi nợ.
Thủ tục chuyển đổi đất NTS sang đất phi nông nghiệp
Thông thường, khá nhiều chủ sở hữu đất nuôi trồng thủy sản sau một thời gian sử dụng đều có ý định xây nhà ở, hoặc muốn chuyển thành đất thổ cư. Do đất NTS là đất nông nghiệp, nên để xây nhà ở hay chuyển nhượng, mua bán, cần phải chuyển thành đất phi nông nghiệp hoặc đất ở.
Để đảm bảo việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất là hợp pháp, bạn cần được sự cho phép của cơ quan chức năng có thẩm quyền và thực hiện đúng các thủ tục kèm theo. Cụ thể, quy trình chuyển đất NTS sang đất phi nông nghiệp bao gồm:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ chuyển đổi đất NTS sang đất phi nông nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:
-
Đơn đăng ký biến động đất đai (theo mẫu)
-
Bản sao công chứng Sổ đỏ hoặc các giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai.
-
Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu, CMND/CCCD của chủ sở hữu đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người có nhu cầu chuyển đổi đất NTS nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất.
Văn phòng đăng ký đất đai sẽ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, xác minh thực địa (trong trường hợp cần thiết). Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan chức năng xác nhận mục đích sử dụng đất vào Sổ đỏ, đơn đăng ký và tiến hành cập nhật, chỉnh lý biến động vào cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Bước 3: Nhận kết quả
Tối đa 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, chủ sở hữu đất đến Văn phòng đăng ký đất đai để nhận lại Sổ đỏ đã được chỉnh lý.
Trên đây đã là bài viết của batdongsanonline.vn chia sẻ toàn bộ thông tin xoay quanh đất NTS là gì cùng những quy định sử dụng đất nuôi trồng thủy sản. Hy vọng với những thông tin trên đã mang đến khái niệm, thông tin hữu ích cho bạn đọc.